Quyết định số 31/2020/QĐST-HNGĐ ngày 24/12/2002 của TAND huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 31/2020/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 31/2020/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 31/2020/QĐST-HNGĐ ngày 24/12/2002 của TAND huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Diễn Châu (TAND tỉnh Nghệ An) |
Số hiệu: | 31/2020/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 24/12/2002 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN DIỄN CHÂU
TỈNH NGHỆ AN
Số:31/2020/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Diễn Châu, ngày 24 tháng 12 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 65/2020/TLST/HNGĐ ngày 09 tháng
11 năm 2020, giữa:
- Nguyên đơn: chị Nguyễn Thị N, sinh năm 1995.
Địa chỉ: xóm Nam L xã Diễn L, huyện D C, tỉnh N A.
- Bị đơn: anh Thái Doãn T, sinh năm 1993.
Địa chỉ: xóm Nam L, xã Diễn L, huyện D C, tỉnh N A.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các điều 55,57,58,81,82,83 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 16
tháng 12 năm 2020.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 16 tháng 12 năm 2020
là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: chị Nguyễn Thị N và anh Thái Doãn
T.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: Giao cháu Thái Thị Huyền Tr, sinh ngày 23/09/2013 cho
chị Nguyễn Thị N trực tiếp nuôi dưỡng, giáo dục đến lúc trưởng thành. Anh
Thái Doãn Tr có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung mỗi tháng là 2.000.000
đồng (hai triệu đồng) kể từ tháng 11 năm 2020 cho đến khi con chung trưởng
thành.
Anh Thái Doãn Tr có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung không ai
được cản trở.
Chị Nguyễn Thị N cùng các thành viên gia đình không được cản trở người
không trực tiếp nuôi con trong việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
con.
- Tài sản chung: không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Án phí: chị Nguyễn Thị N thỏa thuận chịu 150.000đồng (một trăm năm
mươi ngàn đồng) án phí ly hôn sơ thẩm và anh Tr phải chịu 150.000 đồng (một
trăm năm mươi ngàn đồng) án phí cấp dưỡng nuôi con chung. Án phí của chị N
được trừ vào số tiền tạm ứng án phí chị N đã nộp 300.000 đồng (Ba trăm ngàn
đồng ), trả lại cho chị N 150.000đồng (một trăm năm mươi ngàn đồng) tại Chi
cục thi hành án dân sự huyện D C theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa
án số 0001769 ngày 09 tháng 11 năm 2020.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật và người có quyền yêu cầu thi
hành án có đơn yêu cầu thi hành án, nếu người phải thi hành án không thực hiện
hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ nói trên thì phải chịu thêm lãi suất theo
quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân sự năm 2015 trên số tiền chậm
thi hành trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
Người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7, Điều 9 Luật thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện D C;
- Chi cục THA dân sự huyện D C;
- UBND xã D;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Bạch Hưng Thành
Tải về
Quyết định số 31/2020/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm