Quyết định số 300/2024/QĐST-HNGĐ ngày 20/09/2024 của TAND Quận 3, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 300/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 300/2024/QĐST-HNGĐ ngày 20/09/2024 của TAND Quận 3, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Quận 3 (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 300/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 20/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 3
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 300/2024/QĐST-HNGĐ
Quận 3, ngày 20 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NN DÂN QUẬN 3 – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ vào các Điều 149, 212, 213 và 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ o các Điều 55, 57, 69, 71, 72 của Luật Hôn nhân Gia đình
năm 2014;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án
phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số 342/2024/TLST-HNGĐ
ngày 23 tháng 8 năm 2024 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn”, gồm
những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Ông Trần Tiến C, sinh năm 1989
Địa chỉ: 174/51/4 đường N, Phường C, Quận C, Thành phố H.
2. Bà Đặng Kim T, sinh năm 1977
Đa ch: 684/30 Đưng T, Png B, Qun D, Tnh ph H.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
1 Ông Trần Tiến C bà Đặng Kim T mối quan hệ hôn nhân hợp
pháp được pháp luật công nhận căn cứ theo Giấy chứng nhận kết hôn s
20/2021, do Ủy ban nhân dân Phường 3, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh cấp
ngày 06/7/2021.
[2] Về quan hệ hôn nhân: Ông Trần Tiến C và bà Đặng Kim T đều xác
nhận mâu thuẫn vợ chồng phát sinh do bất đồng quan điểm sống. đã nhiều
lần hàn gắn hạnh phúc gia đình nhưng không kết quả. Nay nhận thấy nh
cảm không còn, mục đích của hôn nhân không đạt được nên cùng yêu cầu Tòa
án công nhận sự thuận tình ly hôn.
3 Về con chung: Hai bên thỏa thuận giao trẻ là Trần Quốc K sinh ngày
28/7/2021 cho ông Trần Tiến C trực tiếp giữ nuôi. Về cấp dưỡng nuôi con: Hai
bên tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Đặng Kim T được quyền đến thăm nom con phải nghĩa vụ chăm
sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con chung.
Vì lợi ích của con, theo yêu cầu của một hoặc cả hai bên Tòa án thể
quyết định thay đổi người nuôi giữ hoặc việc cấp dưỡng nuôi con.
2
Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn được
áp dụng theo quy định tại các điều 81, 82, 83 84 Luật Hôn nhân gia đình
năm 2014.
4 Về tài sản chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể tngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành ngày 12 tháng 9 năm 2024, không đương sự nào thay đổi ý kiến về sự
thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Trần Tiến C Đặng Kim T thuận tình ly
hôn.
- Về con chung: 01 con chung là Trần Quốc K sinh ngày 28/7/2021.
Giao 01 con chung cho ông Trần Tiến C trực tiếp giữ nuôi. Về cấp dưỡng nuôi
con: Hai bên tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Đặng Kim T được quyền đến thăm nom con phải nghĩa vụ chăm
sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con chung.
lợi ích của con, khi yêu cầu của một hoặc cả hai bên, Tòa án thể
quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc việc cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản: Hai bên tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án:
Lệ phí thẩm đối với yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn 300.000
đồng (Ba trăm ngàn đồng) ông C và bà T phải chịu, nhưng được trừ vào số tiền
tạm ứng lệ phí Tòa án đã nộp là 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng) theo biên
lai thu số 0040513 ngày 23/8/2024 của Chi cục thi hành án dân sự Quận 3. Ông
C và bà T đã nộp đủ lệ phí.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành ánn sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi
hành án dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND TP.HCM;
- VKSND Quận 3;
- Chi cục THADS Quận 3;
- UBND Phường 3, Quận 3, TP,HCM;
- Lưu: VP, hồ sơ (Dung).
THẨM PHÁN
Trần Thị Mỹ Ngọc
3
Tải về
Quyết định số 300/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 300/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 300/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 300/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất