Quyết định số 30/2025/QĐST-HNGĐ ngày 24/03/2025 của TAND huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An về tranh chấp về hôn nhân gia đình trong trường hợp chưa có điều luật áp dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 30/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 30/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 30/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 30/2025/QĐST-HNGĐ ngày 24/03/2025 của TAND huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An về tranh chấp về hôn nhân gia đình trong trường hợp chưa có điều luật áp dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp về hôn nhân gia đình trong trường hợp chưa có điều luật áp dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Yên Thành (TAND tỉnh Nghệ An) |
Số hiệu: | 30/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 24/03/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | ds |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN YÊN THÀNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH NGHỆ AN
Số:30/2025/QĐST- HNGĐ Yên Thành, ngày 24 tháng 3 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH
ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ
Căn cứ vào các Điều 48, 217, 218, 219 và khoản 2 Điều 273 của Bộ luật tố
tụng dân sự;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án dân sự sơ thẩm;
Xét thấy: Nguyên đơn tự nguyện rút đơn và được Tòa án chấp thuận.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thụ lý số: 577/2023/TLST - HNGĐ ngày
28 tháng 11 năm 2023 về việc “Tranh chấp Hôn nhân và Gia đình” giữa:
- Nguyên đơn: chị O, sinh năm 1988: Trú tại: xóm 2, xã Công Thành (nay là
xã Vân Tụ), huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An.
Người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp cho nguyên đơn: ông O, h, bà K.
Công tác: Văn phòng luật sư Trọng Hải - Đoàn luật sư tỉnh Nghệ An: Địa chỉ:
Đường Lý Tự TRọng, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
- Bị đơn: R, sinh năm 1988: Trú tại: xóm 2, xã Công Thành (nay là xã Vân
Tụ), huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An.
Người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp cho bị đơn: Bà Ư - Luật sư - Công
ty Luật Hợp Danh Thái Bình Dương: Địa chỉ: Số 83, đường Nguyễn Trãi, TP Vinh,
tỉnh Nghệ An.
Đại diện theo uỷ quyền cho bị đơn: bà Q, sinh năm 1985. Địa chỉ: Số 83,
đường Nguyễn Trãi, TP Vinh, tỉnh Nghệ An.
- Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan: ông C, sinh năm 1968; bà J
sinh năm 1966; đều trú tại xóm 12 Bắc Châu, xã Công Thành, huyện Yên Thành,
tỉnh Nghệ An.
2. Hậu quả của việc đình chỉ giải quyết vụ án: Đương sự có quyền khởi kiện lại
vụ án khi cần thiết.
-Án phí: Hoàn trả lại cho chị P số tiền tạm ứng án phí 300.000 đồng mà chị
Thuỷ đã nộp tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Yên Thành theo biên lai thu tiền số
0002391 ngày 28 tháng 11 năm 2023; Số tiền tạm ứng án phí 16.125.000 đồng theo
biên lai thu tiền số 0002854 ngày 05 tháng 6 năm 2024 và số tiền tạm ứng án phí
7.854.320 đồng mà chị Thuỷ đã nộp tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Yên Thành
theo biên lai thu tiền số 0002960 ngày 19 tháng 7 năm 2024. Tổng số tiền hoàn trả lại
cho chị Thuỷ là 24.279.320 đồng.
Trả lại đơn khởi kiện và các tài liệu, chứng cứ kèm theo nếu đương sự có yêu
cầu.
3. Đương sự
có quyền kháng cáo, Viện kiểm sát cùng cấp có quyền kháng
nghị quyết định này trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hoặc
kể từ ngày quyết định được niêm yết theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND H. Yên Thành;
- THA Dân sự
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Lê Thị Nhung

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 45-DS:
(1) Ghi tên Toà án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự; nếu Toà án ra quyết định là
Toà án nhân dân cấp huyện cần ghi rõ tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà
án nhân dân huyện Nghi Xuân, tỉnh Thanh Hoá). Nếu Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh, (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân
thành phố Hà Nội).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: số 02/2017/QĐST- KDTM).
(3) Ghi cụ thể lý do của việc đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thuộc trường hợp nào quy định tại
Điều 217 hoặc các điều luật khác của Bộ luật tố tụng dân sự (ví dụ: xét thấy nguyên đơn là cá
nhân đã chết mà quyền, nghĩa vụ của họ không được thừa kế quy định tại điểm a khoản 1 Điều
217 của Bộ luật tố tụng dân sự).
(4) Ghi số, ngày tháng năm thụ lý vụ án (ví dụ: số 50/2017/TLST-KDTM).
(5) Ghi quan hệ tranh chấp mà Tòa án giải quyết: Cần xác định tranh chấp mà Tòa án thụ lý
giải quyết được quy định tại Điều, khoản nào của Bộ luật tố tụng dân sự, để ghi vào phần trích
yếu của bản án (ví dụ: Tranh chấp mà Tòa án thụ lý giải quyết là tranh chấp về quốc tịch Việt
Nam giữa cá nhân với cá nhân được quy định tại khoản 1 Điều 26 của Bộ luật tố tụng dân sự thì
ghi: “tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân”).
(6), (7) và (8) Nếu nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân, thì ghi
họ tên và địa chỉ của cá nhân đó; nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ
chức đó (ghi theo đơn khởi kiện).
(9) Tuỳ vào từng trường hợp đình chỉ vụ án cụ thể mà ghi hậu quả của việc đình chỉ giải quyết vụ
án quy định tại Điều 218 của Bộ luật tố tụng dân sự, (kể cả về tiền tạm ứng án phí).
(10) Tùy từng trường hợp cụ thể mà ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện (nếu có).
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 16/07/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 24/04/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 26/12/2023
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 11/12/2023
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/07/2023
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/06/2023
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 29/05/2023
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 07/03/2023
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 18/01/2023
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 09/12/2022
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/05/2022
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 28/04/2022
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 08/04/2022
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 08/04/2022
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 08/04/2022
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 01/04/2022
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 01/04/2022
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 01/04/2022
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 17/01/2022
Cấp xét xử: Sơ thẩm