Quyết định số 28/2025/QĐST-HNGĐ ngày 19/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 28/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 28/2025/QĐST-HNGĐ ngày 19/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 1 - Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: 28/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 19/08/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: công nhận thuận tinhf ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHU VỰC 1 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH QU
Số: 28/2025/QĐST - HNGĐ Đ, ngày 19 tháng 8 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 53/2025/TLST- HNGĐ ngày 02 tháng 6
năm 2025, giữa:
Nguyên đơn: Anh Nguyễn Anh T, sinh ngày 17 tháng 11 năm 1982
Nơi trú: TDP Ch, thị Trấn N, huyện B, tỉnh Qu (Nay là: TDP Ch, N,
tỉnh Qu).
Căn cước số: 044082007240
Bị đơn: Chị Võ Thiên H, sinh ngày 14 tháng 5 năm 1987
Nơi trú: TDP Ch, thị Trấn N, huyện B, tỉnh Qu (Nay là: TDP Ch, N,
tỉnh Qu).
Căn cước công dân số: 044187008169
Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan: Bà Trương Thị Kh, sinh năm 1957;
Nơi cư trú: TDP Ch, thị Trấn N, huyện B, tỉnh Qu (Nay là: TDP Ch, xã N, tỉnh Qu).
Căn cứ vào Điều 212; Điều 213, Điều 217, Điều 218 của Bluật Tố tụng Dân
sự;
Căn cứ vào các Điều 55 và Điều 58 Luật Hôn nhân và gia đình;
Khoản 3 Điều 18; Khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326 Nghị quyết số:
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội quy định
về án phí, lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 11
tháng 8 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày 11 tháng 8 năm 2025
hoàn toàn tự nguyện không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức hội.
Đã hết thời hạn 7 ngày kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Anh Nguyễn Anh T và chị Võ Thiên
H.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: Anh Nguyễn Anh T chị Thiên H thừa nhận quá trình
chung sống vợ chồng 03 con chung tên Nguyễn Anh Tú, sinh ngày 23/11/2006;
2
Nguyễn Anh Trung, sinh ngày 28/5/2017 Nguyễn Ngọc Bảo Trinh, sinh ngày
12/8/2018. Sau khi ly hôn, anh T và chị H thống nhất thỏa thuận con Nguyễn Anh T
đã trưởng thành nên không yêu cầu Toà án giải quyết; giao con Nguyễn Anh Tr
Nguyễn Ngọc Bảo Tr cho anh T được trực tiếp chăm sóc nuôi dưỡng. Anh T
không yêu cầu chị H đóng góp tiền cấp dưỡng nuôi con khẳng định đủ khả
năng tự nuôi con một mình.
Sau khi ly hôn, chị H có quyền và nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc con chung,
không ai được ngăn cản. Khi cần thiết một trong hai bên có quyền yêu cầu thay đổi
người trực tiếp nuôi con.
- Về quan hệ tài sản và nợ chung:
+ Đình chỉ yêu cầu phản tố của chị Võ Thiên H về quan h tài sản chung.
+ Anh Nguyễn Anh T chị Võ H thống nhất trình bày vợ chồng không yêu
cầu Tòa án giải quyết về tài sản chung.
- Về án phí:
+ Anh Nguyễn Anh T chị Thiên H thống nhất thoả thuận anh T chịu
toàn bộ 150.000 đồng (một trăm năm mươi nghìn đồng) tiền án phí ly hôn để sung
vào ngân sách Nhà nước. Nhưng được trừ vào khoản tiền tạm ứng án phí 300.000
đồng (Ba trăm nghìn đồng) anh T đã nộp tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện B
theo biên lai số 0002897 ngày 02 tháng 6 năm 2025. Anh T được nhận lại 150.000
đồng (một trăm năm mươi nghìn đồng) tiền án phí.
+ Trả lại cho chị Thiên H 14.000.000 đồng (Mười bốn triệu đồng) tiền tạm
ứng án phí chị H đã nộp tại Biên lai số 0005596 ngày 24/7/2025 của Thi hành án
dân sự tỉnh Qu.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành, quyền yêu cầu thi hành, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án dân sự,
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân
sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- TAND tỉnh Qu;
- Sở Tư pháp Qu;
- VKSND Khu vực 1; (đã ký)
- THADS tỉnh Qu;
- Các đương sự;
- UBND thị trấn N
(nay là xã N) số GNC: 56 ngày 21/7/2005; Nguyễn Thị Hồng Thắm
- Lưu hồ sơ
Tải về
Quyết định số 28/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 28/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 28/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 28/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất