Quyết định số 28/2018/QĐST ngày 07/09/2018 của TAND huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 28/2018/QĐST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 28/2018/QĐST
Tên Quyết định: | Quyết định số 28/2018/QĐST ngày 07/09/2018 của TAND huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Quan Hóa (TAND tỉnh Thanh Hóa) |
Số hiệu: | 28/2018/QĐST |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 07/09/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Các đương sự thuận tình ly hôn và thỏa thuận được với nhau về vấn đề con cái, tài sản, án phí. Tòa án đã ra Quyết định Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN QUAN HÓA Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: /2018/QĐST- HNGĐ Quan Hoá, ngày 07 tháng 9 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
- Căn cứ vào hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 31/2018/TLST – HNGĐ ngày 27
tháng 6 năm 2018, gữa:
Nguyên đơn: Lê Thị Thùy L – sinh năm 1988;
Nơi ĐKHKTT: thôn Đ, xã NS, huyện NL, tỉnh Thanh Hóa.
Bị đơn: Len Văn H – sinh năm 1986;
Nơi ĐKHKTT: bản B, xã NĐ, huyện QH, tỉnh Thanh Hóa.
- Căn cứ vào các Điều 147, 212 và 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
- Căn cứ vào các Điều 55, 58 Luật hôn nhân và gia đình năm 2015;
- Căn cứ vào điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
qui định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.
- Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
30 tháng 8 năm 2018.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong Biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 30 tháng 8 năm 2018 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Nguyên đơn: Lê Thị Thùy L – sinh năm 1988;
Nơi ĐKHKTT: thôn Đ, xã NS, huyện NL, tỉnh Thanh Hóa.
Bị đơn: Len Văn H – sinh năm 1986;
Nơi ĐKHKTT: bản B, xã NĐ, huyện QH, tỉnh Thanh Hóa.
2. Công nhận sự thỏa thuận giữa các đương sự cụ thể như sau:
*Về con cái: Nguyên đơn Lê Thị Thùy L và bị đơn Len Văn H thống nhất
thỏa thuận như sau: Vợ chồng có 01 con chung, tên cháu là Len Lê Tuyết Ch – sinh
ngày 04/9/2016, hiện nay cháu đang ở với chị L. Nay ly hôn, nguyên đơn Lê Thị
Thùy L và bị đơn Len Văn H thỏa thuận thống nhất giao cháu Len Lê Tuyết Ch cho
nguyên đơn Lê Thị Thùy L tiếp tục nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục cho đến khi
2
cháu Len Lê Tuyết Ch đến tuổi trưởng thành(đủ 18 tuổi); bị đơn Len Văn H không
phải cấp dưỡng nuôi con chung. Các đương sự được quyền đi lại thăm nom, chăm
sóc cháu Len Lê Tuyết Ch không ai được cản trở.
Vì quyền lợi của con cái, khi cần thiết các bên được quyền làm đơn xin thay
đổi nuôi chung.
*Về tài sản và công nợ: Nguyên đơn Lê Thị Thùy L và bị đơn Len Văn H
thỏa thuận tự giải quyết, không đề nghị Tòa án giải quyết vấn đề này.
*Về án phí : Công nhận sự thỏa thuận của nguyên đơn Lê Thị Thùy L và bị
đơn Len Văn H như sau:
Nguyên đơn Lê Thị Thùy L tự nguyện nhận nộp 150.000đ(Một trăm năm
mươi nghìn đồng) tiền án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm. Số tiền này được trừ vµo
sè tiền mà nguyên đơn đã nộp tiền tạm ứng án phí. Nguyên đơn Lê Thị Thùy L
được nhận lại số tiền 150.000đ(Một trăm năm mươi nghìn đồng) tại biên lai thu tiền
tạm ứng án phí số: AA/2015/ 0004188 ngày 27 tháng 6 năm 2018 của Chi cục Thi
hành án dân sự huyện Quan Hóa.
3.Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Các đương sự;
- VKSND huyện Quan Hóa;
- Chi cục THADS huyện Quan Hóa;
- Ban tư pháp xã NS,
huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa; Lê Sỹ Hỷ
- TAND tỉnh Thanh Hóa;
- Lưu Hồ sơ;
Tải về
Quyết định số 28/2018/QĐST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm