Quyết định số 275/2021/QĐST-HNGĐ ngày 19/03/2021 của TAND Quận 12, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 275/2021/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 275/2021/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 275/2021/QĐST-HNGĐ ngày 19/03/2021 của TAND Quận 12, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Quận 12 (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 275/2021/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 19/03/2021 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 12
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 278/2021/QĐST-HNGĐ
Quận 12, ngày 19 tháng 3 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 12, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ vào Điều 397, Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự
năm 2015;
Căn cứ vào Điều 55, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84 Luật Hôn nhân và
Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào hồ sơ việc dân sự thụ lý số 1189/2020/TLST-HNGĐ ngày
24/11/2020 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn” gồm những người
tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Người yêu cầu: Bà Tôn Thị A
, sinh năm 1996;
Nơi cư trú: ấp C, xã D, huyện E, tỉnh F.
2. Người yêu cầu: Ông Võ Hữu B, sinh năm 1992;
Nơi cư trú: 110/3 Tổ 14, Khu phố 5, phường G, Quận 12, Thành phố Hồ Chí
Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Xét thấy việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi
trong biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 11 tháng 3 năm 2021 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội;
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Võ Hữu B và bà Tôn Thị A thuận tình ly hôn.
Kể từ ngày Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của
các đương sự có hiệu lực thì Giấy chứng nhận kết hôn số 11/2015, Quyển số

2
01/2011 do Ủy ban nhân dân xã K, huyện L, tỉnh M cấp ngày 10/4/2015 không
còn giá trị pháp lý.
- Về con chung: có 01 con chung tên Võ Thanh N, sinh ngày 02/10/2015.
Giao con chung cho bà Tôn Thị A trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi con chung tròn
18 (mười tám) tuổi.
Tạm hoãn việc thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con đối với ông Võ Hữu
B cho đến khi bà Tôn Thị A có yêu cầu.
Không ai được ngăn cản quyền thăm nom, chăm sóc giáo dục con chung.
Vì quyền lợi mọi mặt của người con khi cần thiết có thể xin thay đổi người nuôi
con hoặc mức cấp dưỡng nuôi con chung.
- Về tài sản chung và nợ chung: không yêu cầu Toà án giải quyết.
2. Về lệ phí HNGĐ và cấp dưỡng: 300.000 đồng (ba trăm ngàn đồng), ông
Võ Hữu B tự nguyện chịu 150.000 đồng và bà Tôn Thị A tự nguyện chịu 150.000
đồng; được cấn trừ vào số tiền lệ phí là 300.000 đồng (ba trăm ngàn đồng) ông B
và bà A đã nộp theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí số AA/2019/0105582
ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chi cục Thi hành án dân sự Quận 12, Thành phố
Hồ Chí Minh. Ông Võ Hữu B và bà Tôn Thị A đã nộp đủ lệ phí.
Trường hợp quyết định được thi hành theo qui định tại Điều 2 Luật thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo qui định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án theo qui định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân Quận 12;
- UBND xã K, huyện L, tỉnh M;
- Lưu: hồ sơ
THẨM PHÁN
Hồ Thị Nga
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 03/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm