Quyết định số 27/2025/QĐST-HNGĐ ngày 30/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 12 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 27/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 27/2025/QĐST-HNGĐ ngày 30/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 12 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 12 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: 27/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 30/07/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Trịnh Thị Kim Thoa khởi kiện ly hôn với anh Nguyễn Thái Bảo
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 12 – VĨNH LONG
Số: 27/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Vĩnh Long, ngày 30 tháng 7 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ dân sự thụ số: 04/2025/TLST-HNGĐ, ngày 14 tháng 7 năm
2025, giữa:
- Nguyên đơn: Chị Trịnh Thị Kim T, sinh năm 2003; căn cước số:
084.303.004.060; nơi cấp: Cục Cảnh sát quản hành chính về trật tự hội, ngày
cấp: 01/12/2023; nơi thường trú: Ấp T, xã A, tỉnh Vĩnh Long.
- Bị đơn: Anh Nguyễn Thái B, sinh năm 2001; căn cước số: 084.201.004.387;
nơi cấp: Cục Cảnh sát quản hành chính về trật tự hội, ngày cấp: 16/02/2023;
nơi thường trú: Ấp T, xã A, tỉnh Vĩnh Long.
Căn cứ vào Điều 212 và 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 81, 82 và 83 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 22
tháng 7 năm 2025,
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự ghi trong biên bản
ghi nhận sự tnguyện ly hôn hòa giải thành ngày 22 tháng 7 năm 2025 hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Trịnh Thị Kim T với anh Nguyễn
Thái B.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Trịnh Thị Kim T anh Nguyễn Thái B thống
nhất thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Giao cháu Nguyễn Ngọc Bảo C, sinh ngày 03/6/2023 cháu
Nguyễn Bảo D, sinh ngày 24/7/2025 cho anh B được quyền trực tiếp chăm sóc, nuôi
dưỡng.
2
Chị Trịnh Thị Kim T đồng ý cấp dưỡng nuôi cháu C cháu D định kỳ một
tháng mỗi cháu 1.800.000 đồng (Một triệu tám trăm nghìn đồng) cho đến khi cháu
C; cháu D đủ 18 tuổi. Thời gian cấp dưỡng lần đầu tính từ ngày 10/8/2025.
Sau khi ly hôn người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai được cản trở. Cha mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm
nom con để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Tòa án hạn chế
quyền thăm nom con của người đó. Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên
gia đình không được cản trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom,
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
- Về tài sản chung: Chị T anh B không tranh chấp, nên không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
- Về nợ chung: Chị T anh B khai không có, nên không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
- Về án phí hôn nhân và gia đình là 150.000 đồng, chị T và anh B mỗi người
phải chịu là 75.000 đồng, chị T tự nguyện chịu thay án phí cho anh B. Về án phí cấp
dưỡng nuôi con là 150.000 đồng, chT phải chịu toàn bộ. Do đó chị Trịnh Thị Kim
T phải chịu tổng cộng 300.000 đồng nhưng được cấn trừ vào stiền 300.000 đồng
tạm ứng án phí thẩm đã nộp theo biên lai thu tiền số 0000129, ngày 14/7/2025 của
Thi hành án dân sự tỉnh V; chị T đã nộp đủ án phí.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành
án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Vĩnh Long;
- VKSND khu vực 12 – Vĩnh Long;
- Thi hành án dân sự tỉnh Vĩnh Long;
- Phòng THADS khu vực 12 – Vĩnh Long;
- UBND A, tỉnh Vĩnh Long (Giấy chứng
nhận kết hôn ngày 09/3/2023);
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Lê Hoàng Ân
Tải về
Quyết định số 27/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 27/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 27/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 27/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất