Quyết định số 262/2022/QĐST- ngày 08/11/2022 của TAND TP. Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 262/2022/QĐST-
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 262/2022/QĐST-
Tên Quyết định: | Quyết định số 262/2022/QĐST- ngày 08/11/2022 của TAND TP. Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Bảo Lộc (TAND tỉnh Lâm Đồng) |
Số hiệu: | 262/2022/QĐST- |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 08/11/2022 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị D yêu cầu ly hôn với anh H |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ BẢO LỘC
TỈNH LÂM ĐỒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 262/2022/QĐST- HNGĐ
Bảo Lộc, ngày 08 tháng 11 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
- Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 409/2022/TLST-HNGĐ ngày 11 tháng
10 năm 2022 giữa:
Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị Thu D, sinh năm 1982
NKTT: Số 9D, đường P, phường 3, quận B, thành phố Hồ Chí Minh.
Nơi đăng ký tạm trú và chỗ ở hiện nay: Số 225, đường P, phường 2, thành
phố B, tnh Lâm Đồng.
Bị đơn: Anh Nguyễn Hữu H, sinh năm 1975
NKTT: Số 9D, đường P, phường 3, quận B, thành phố Hồ Chí Minh.
Địa ch chỗ ở hiện nay: Số 773 quốc lộ 20, dốc A, xã L, thành phố B, tnh
Lâm Đồng.
- Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
- Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83 và 84 của Luật hôn nhân và gia đình
năm 2014;
- C¨n cø vµo Nghị quyết số 326/2016 ngày 30/12/2016 cña y ban thường
vụ quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án
phí, lệ phí Tòa án.
- Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
31 tháng 10 năm 2022.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 31 tháng 10 năm 2022 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Chị Nguyễn Thị Thu D và anh Nguyễn Hữu H.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: Chị Nguyễn Thị Thu D và anh Nguyễn Hữu H thỏa thuận
giao con chung là Nguyễn Duy Th, sinh ngày 04/9/2006 cho chị Nguyễn Thị Thu
D trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục cho đến khi con chung đủ 18 tuổi, chị
Nguyễn Thị Thu D không yêu cầu anh Nguyễn Hữu H cấp dưỡng nuôi con. Đối
với con chung là Nguyễn Khánh V, sinh ngày 10/9/2004 đã trưởng thành, khỏe
mạnh nên chị D và anh H không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Quyền thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con, thay đổi người trực
tiếp nuôi con, thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con sau khi ly hôn được thực hiện
theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình.
- Về tài sản chung, nợ chung: Chị Nguyễn Thị Thu D và anh Nguyễn Hữu
H trình bày không có nên không yêu cầu giải quyết.
- Về án phí: Chị Nguyễn Thị Thu D tự nguyện chịu toàn bộ án phí dân sự
sơ thẩm (ly hôn) là 150.000đ (một trăm năm mươi nghìn đồng) nhưng được trừ
vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 300.000đ (ba trăm nghìn đồng) theo biên lai
thu số 0005318 ngày 11/10/2022 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Bảo
Lộc. Hoàn trả lại cho chị Nguyễn Thị Thu D 150.000đ (một trăm năm mươi nghìn
đồng) tiền tạm ứng án phí.
“Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7, Điều 7a, Điều 7b và
Điều 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hạn thi hành án được thực hiện theo quy
định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự”.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tnh Lâm Đồng (2);
- VKSND thành phố B (1);
- Chi cục Thi hành án dân sự TP.B (1);
- UBND xã L, TP. B, tnh Lâm Đồng (1);
- Các đương sự (2);
- Lưu hồ sơ (3).
THẨM PHÁN
(Đã ký và đóng dấu)
Lê Thị Hòa
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm