Quyết định số 261/2025/QĐST-HNGĐ ngày 30/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 15 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 261/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 261/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 261/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 261/2025/QĐST-HNGĐ ngày 30/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 15 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 15 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh |
Số hiệu: | 261/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 30/06/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Số: 261/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thủ Dầu Một, ngày 30 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT, TỈNH BÌNH DƯƠNG
- Căn cứ vào Điều 212, 213 và khoản 4 Điều 397 của Bộ luật Tố tụng dân
sự;
- Căn cứ vào các điều 55, 57, 58, 81, 82, 83, 84 và 110 của Luật hôn nhân
và gia đình;
- Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
- Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
- Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 280/2025/TLST-HNGĐ,
ngày 19 tháng 6 năm 2025 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa
thuận nuôi con” gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Ông Phạm Trần Thanh H, sinh năm 1979; địa chỉ thường trú: Tổ xx, Ấp
2, xã Bình M, huyện Củ C, Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Bà Nguyễn Thị Quyên T, sinh năm 1981; địa chỉ thường trú: Số K81/69,
Tổ xx, Khu phố 8, phường C, thành phố T, tỉnh Bình Dương.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1]. Về quan hệ hôn nhân: Ông Phạm Trần Thanh H và bà Nguyễn Thị
Quyên T chung sống và đăng ký kết hôn theo giấy chứng nhận kết hôn số
xx/2009, ngày xx tháng xx năm 2009, tại UBND xã B, huyện C, Thành phố Hồ
Chí Minh. Đây là hôn nhân hợp pháp theo quy định tại Điều 11 Luật hôn nhân và
Gia đình năm 2000 nên được pháp luật công nhận và bảo vệ. Trong quá trình
chung sống vợ chồng phát sinh mâu thuẫn, bất đồng quan điểm, không còn hạnh
phúc. Ông Phạm Trần Thanh H và bà Nguyễn Thị Quyên T xác định tình cảm vợ
chồng không còn, không thể hàn gắn được nên yêu cầu Tòa án công nhận thuận
tình ly hôn. Do ông H và bà T đã thực sự tự nguyện ly hôn, phù hợp với quy định
tại Điều 55 của Luật hôn nhân và gia đình nên Tòa án công nhận.
2
[2] Về con chung: Qúa trình chung sống ông Phạm Trần Thanh H và bà
Nguyễn Thị Quyên T có 01 con chung là Phạm Nhã K, sinh ngày xx/xx/2009.
Ông H và bà T thống nhất thỏa thuận giao con chung Phạm Nhã K, sinh ngày
xx/xx/2009 cho bà Nguyễn Thị Quyên T trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc. Thỏa
thuận của ông H và bà T phù hợp với quy định của pháp luật nên công nhận.
[3] Về cấp dưỡng nuôi con chung: Các đương sự không yêu cầu Tòa án giải
quyết nên không xem xét giải quyết.
[4] Về tài sản chung, nợ chung: Các đương sự không yêu cầu Tòa án giải
quyết nên không xem xét giải quyết.
[5] Về lệ phí Tòa án: Ông Phạm Trần Thanh H và bà Nguyễn Thị Quyên T
mỗi người chịu số tiền 150.000 đồng (một trăm năm mươi nghìn đồng) là phù hợp
quy định tại Điều 149 Bộ luật Tố tụng dân sự; khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa
án.
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong Biên
bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 20 tháng 6 năm 2025 là hoàn toàn tự
nguyện và không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội nên
Tòa án chấp nhận.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ÐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Phạm Trần Thanh H và bà Nguyễn Thị Quyên
T thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Giao con chung là Phạm Nhã K, sinh ngày xx/xx/2009 cho
bà Nguyễn Thị Quyên T trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc.
- Về cấp dưỡng nuôi con chung: Các đương sự không yêu cầu Tòa án giải
quyết nên không xem xét giải quyết.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm
nom con mà không ai được cản trở. Vì quyền và lợi ích hợp pháp của con chung,
theo yêu cầu của một hoặc cả hai bên, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi
người trực tiếp nuôi con, mức cấp dưỡng nuôi con hoặc hạn chế quyền thăm nom
con của người không trực tiếp nuôi con.
- Về tài sản chung, nợ chung: Các đương sự không yêu cầu Tòa án giải
quyết nên không xem xét giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Ông Phạm Trần Thanh H nộp 150.000 đồng (một trăm
3
năm mươi nghìn đồng); bà Nguyễn Thị Quyên T nộp 150.000 đồng (một trăm
năm mươi nghìn đồng) lệ phí giải quyết việc dân sự, được khấu trừ vào tiền tạm
ứng lệ phí Tòa án đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án ký hiệu
BLTU/24 số 0003934 ngày 03/6/2025 tại Chi cục Thi hành án dân sự thành phố
Thủ Dầu Một.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bình Dương;
- VKSND TP.Thủ Dầu Một;
- Chi cục THADS TP.Thủ Dầu Một;
- UBND xã B, huyện C
Thành phố Hồ Chí Minh (GCN KH số xx/2009,
ngày xx/xx/2009)
- Đương sự;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Minh Nga
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm