Quyết định số 25/2024/QĐST-DS ngày 13/09/2024 của TAND TX. Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 25/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 25/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 25/2024/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 25/2024/QĐST-DS ngày 13/09/2024 của TAND TX. Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TX. Đông Triều (TAND tỉnh Quảng Ninh) |
Số hiệu: | 25/2024/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 13/09/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU
TỈNH QUẢNG NINH
Số 25/2024/QĐST-DS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đông Triều, ngày 13 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 147, Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ khoản 7 Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 05 tháng 9 năm 2024 về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý
số: 77/2024/TLST - DS ngày 27/6/2024 về việc “Tranh chấp hợp đồng tín dụng”,
XÉT THẤY
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
* Nguyên đơn:
Ngân hàng TV
Địa chỉ: số 89 Láng Hạ, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
Là nguyên đơn.
- Người đại diện theo pháp luật: Ông Ngô Chí Dũng – Chức vụ: Chủ tịch
Hội đồng quản trị Ngân hàng TV.
- Người đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Hồng Bắc – Chức vụ: Trưởng
Phòng xử lý nợ Phản ứng nhanh Khách hàng cá nhân Miền Bắc – Khối Quản trị
ruit ro – Ngân hàng TV.
- Người được ông Nguyễn Hồng Bắc ủy quyền lại: Ông Phạm Văn Hiến –
Chuyên viên xử lý nợ; địa chỉ: Tầng 3, Ngân hàng Ngân hàng TV Quảng Ninh, số
12 đường 25/4, phường Bạch Đằng, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh (theo
giấy ủy quyền số 2504 ngày 20 tháng 5 năm 2024).
* Người kế thừa một phần quyền và nghĩa vụ của nguyên đơn:
2
Công ty MJ; địa chỉ: tầng 4, tòa nhà Central Point, số 219 phố Trung Kính,
phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Như Giang – Trưởng bộ phận
xử lý nợ (theo giấy ủy quyền số 41/2024/UQ-JUPITER.VPB ngày 12/7/2024); địa
chỉ: tầng 15, tòa nhà Central Point, số 219 phố Trung Kính, phường Yên Hòa, quận Cầu
Giấy, thành phố Hà Nội).
* Bị đơn:
- Bà Đỗ Thị K; nơi cư trú: khu V, phường M, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
- Ông Đặng Đình T; nơi cư trú: khu V, phường M, thị xã Đông Triều, tỉnh
Quảng Ninh.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Các đương sự thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng tín dụng số
LN2212147799804 ngày 27/12/2022 và Hợp đồng cấp thẻ tín dụng số 173-P-
2066751 ngày 31/12/2022.
2.2. Về nghĩa vụ trả nợ:
2.2.1 Về nghĩa vụ trả nợ đối với Ngân hàng TV:
Bà Đỗ Thị K và ông Đặng Đình T phải có nghĩa vụ trả cho Ngân hàng TV
số tiền tính đến ngày 05/9/2024 là: 154.809.196đ (một trăm năm mươi tư triệu tám
trăm linh chín nghìn một trăm chín mươi sáu đồng), trong đó:
- 10% (mười phần trăm) dư nợ theo Hợp đồng tín dụng số LN2212147799804
ngày 27/12/2022 là 154.809.196đ (một trăm năm mươi tư triệu tám trăm linh chín
nghìn một trăm chín mươi sáu đồng); cụ thể như sau: nợ gốc là 133.485.394đ (một
trăm ba mươi ba triệu bốn trăm tám mươi lăm nghìn ba trăm chín mươi tư đồng),
nợ lãi là 21.323.802đ (hai mươi mốt triệu ba trăm hai mươi ba nghìn tám trăm lẻ
hai đồng)
Kể từ ngày 06/9/2024 trở đi, bà Đỗ Thị K và ông Đặng Đình T phải tiếp tục
trả các khoản nợ lãi, lãi phát sinh theo mức lãi suất quy định tại Hợp đồng tín dụng
số LN2212147799804 ngày 27/12/2022 được ký kết giữa Ngân hàng TV với bà Đỗ
Thị K và ông Đặng Đình T, cho đến khi bà Kim và ông Tỵ trả hết nợ cho Ngân
hàng TV.
2.2.2 Về nghĩa vụ trả nợ đối với Công ty MJ:
Bà Đỗ Thị K và ông Đặng Đình T phải có nghĩa vụ trả cho Công ty MJ số tiền
tính đến ngày 05/9/2024 tổng số tiền là: 1.512.981.376đ (một tỷ năm trăm mười hai
triệu chín trăm tám mươi mốt nghìn ba trăm bẩy mươi sáu đồng), trong đó:
- 90% (chín mươi phần trăm) dư nợ theo Hợp đồng tín dụng số
LN2212147799804 ngày 27/12/2022 là 1.393.279.764đ (một tỷ ba trăm chín mươi
ba triệu hai trăm bẩy mươi chín nghìn bẩy trăm sáu mươi tư đồng); trong đó: nợ
gốc là 1.201.365.550đ (một tỷ hai trăm linh một triệu ba trăm sáu mươi lăm nghìn
3
năm trăm năm mươi đồng), nợ lãi là 191.914.214đ (một trăm chín mươi mốt triệu
chín trăm mười bốn nghìn hai trăm mười bốn đồng).
- Dư nợ theo Hợp đồng cấp thẻ tín dụng số 173-P-2066751 ngày 31/12/2022 là
119.701.612đ (một trăm mười chín triệu bẩy trăm lẻ một nghìn sáu trăm mười hai
đồng); trong đó: nợ gốc là 86.919.549đ (tám mươi sáu triệu chín trăm mười chín
nghìn năm trăm bốn mươi chín đồng), nợ quá hạn là 30.759.519đ (ba mươi triệu bẩy
trăm năm mươi chín nghìn năm trăm mười chín đồng), nợ lãi chậm trả là 2.022.544đ
(hai triệu không trăm hai mươi hai nghìn năm trăm bốn mươi bốn đồng).
Kể từ ngày 06/9/2024 trở đi, bà Đỗ Thị K và ông Đặng Đình T phải tiếp tục
trả các khoản nợ lãi, lãi phát sinh theo mức lãi suất quy định tại Hợp đồng tín dụng
số LN2212147799804 ngày 27/12/2022 và Hợp đồng cấp thẻ tín dụng số 173-P-
2066751 ngày 31/12/2022 giữa Ngân hàng TV với bà Đỗ Thị K và ông Đặng Đình
T, cho đến khi bà Kim và ông Tỵ trả hết nợ cho Công ty MJ.
2.3 Về phương án trả nợ:
- Chậm nhất đến ngày 15/10/2024 bà Đỗ Thị K và ông Đặng Đình T phải trả
cho Công ty MJ số tiền 300.000.000đ (ba trăm triệu đồng) được trừ vào tiền nợ
gốc theo Hợp đồng tín dụng số LN2212147799804 ngày 27/12/2022;
- Chậm nhất đến ngày 05/11/2024 bà Đỗ Thị K và ông Đặng Đình T phải trả
cho Ngân hàng TV số tiền 154.809.196đ (một trăm năm mươi tư triệu tám trăm
linh chín nghìn một trăm chín mươi sáu đồng) và các khoản nợ lãi, lãi phát sinh kể
từ 06/9/2024 theo mức lãi suất quy định tại Hợp đồng tín dụng số
LN2212147799804 ngày 27/12/2022.
- Chậm nhất đến ngày 05/11/2024 bà Đỗ Thị K và ông Đặng Đình T phải trả
cho Công ty MJ số tiền 1.212.981.376đ (một tỷ hai trăm mười hai triệu chín trăm
tám mươi mốt nghìn ba trăm bẩy mươi sáu đồng) và các khoản nợ lãi, lãi phát sinh
kể từ ngày 06/9/2024 theo mức lãi suất quy định tại Hợp đồng tín dụng số
LN2212147799804 ngày 27/12/2022 và Hợp đồng cấp thẻ tín dụng số 173-P-
2066751 ngày 31/12/2024 cụ thể:
+ Đối với Hợp đồng tín dụng số LN2212147799804 ngày 27/12/2022 số tiền
là: 1.093.279.764đ (một tỷ không trăm chín mươi ba triệu hai trăm bẩy mươi chín
nghìn bẩy trăm sáu mươi tư đồng), trong đó nợ gốc là 901.365.550đ (chín trăm
linh một triệu ba trăm sáu mươi lăm nghìn năm trăm năm mươi đồng), nợ lãi là
191.914.214đ (một trăm chín mươi mốt triệu chín trăm mười bốn nghìn hai trăm
mười bốn đồng).
+ Đối với Hợp đồng cấp thẻ tín dụng số 173-P-2066751 ngày 31/12/2022 số tiền
là: 119.701.612đ (một trăm mười chín triệu bẩy trăm lẻ một nghìn sáu trăm mười hai
đồng); trong đó: nợ gốc là 86.919.549đ (tám mươi sáu triệu chín trăm mười chín
nghìn năm trăm bốn mươi chín đồng), nợ quá hạn là 30.759.519đ (ba mươi triệu bẩy
4
trăm năm mươi chín nghìn năm trăm mười chín đồng), nợ lãi chậm trả là 2.022.544đ
(hai triệu không trăm hai mươi hai nghìn năm trăm bốn mươi bốn đồng).
Trong trường hợp bà Đỗ Thị K và ông Đặng Đình T không thực hiện hoặc
thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ theo phương án nêu trên thì Ngân hàng TV
và Công ty MJ có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án có thẩm quyền kê biên, phát
mại tài sản thế chấp của bà Đỗ Thị K và ông Đặng Đình T để thu hồi nợ. Tài sản
thế chấp là: Toàn bộ quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của thửa đất số
360, tờ bản đồ 191, tại địa chỉ: khu Vĩnh Tuy 2, phường Mạo Khê, thị xã Đông
Triều, tỉnh Quảng Ninh theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số: CO 131955, số vào sổ cấp giấy chứng
nhận: CH 2391 do UBND thị xã Đông Triều cấp ngày 13/8/2022 mang tên ông Đỗ
Hồng Quý và bà Trần Ngọc Trâm, chuyển nhượng cho ông Đặng Đình T và bà Đỗ
Thị K ngày 23/12/2022.
2.4. Về chi phí tố tụng khác: Bà Đỗ Thị K và ông Đặng Đình T tự nguyện
chịu toàn bộ chi phí xem xét thẩm định tại chỗ 10.000.000đ (mười triệu đồng), số
tiền này đã được Công ty MJ nộp tạm ứng, bà Đỗ Thị K và ông Đặng Đình T có
nghĩa vụ phải trả cho Công ty MJ chi phí xem xét thẩm định tại chỗ số tiền là
10.000.000đ (mười triệu đồng).
2.5. Về án phí:
- Bà Đỗ Thị K và ông Đặng Đình T tự nguyện chịu số tiền án phí dân sự sơ
thẩm là 31.016.903đ (ba mươi mốt triệu không trăm mười sáu nghìn chín trăm lẻ
ba đồng).
- Trả lại cho Ngân hàng TV số tiền tạm ứng án phí đã nộp 28.162.000đ (hai
mươi tám triệu một trăm sáu mươi nghìn đồng) theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ
phí Tòa án số 0003634 ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Chi cục Thi hành án dân sự
thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân sự
thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận
thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi
hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu
thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Đương sự;
- VKSND thị xã Đông Triều;
- TAND tỉnh Quảng Ninh (đã ký)
- Chi cục THADS thị xã Đông Triều,
- Lưu: HS; VP.
Nguyễn Văn Năm
5
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm