Quyết định số 248/2025/QĐST-HNGĐ ngày 30/10/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 15 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 248/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 248/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 248/2025/QĐST-HNGĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 248/2025/QĐST-HNGĐ ngày 30/10/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 15 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 15 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh |
| Số hiệu: | 248/2025/QĐST-HNGĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 30/10/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | chị Bùi Hồng N và anh Trương Văn C thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 15
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 248/2025/QĐST-VHNGĐ
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 10 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 15 - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 và khoản 4 Điều 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ các Điều 55, 81, 82, 83 và 84 của Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ
phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc hôn nhân và gia đình thụ lý số: 321/2025/TLST-
VHNGĐ ngày 20 tháng 10 năm 2025 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và
thoả thuận nuôi con”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Chị Bùi Hồng N, sinh ngày 21/7/1982; CCCD: 096182017175; đăng ký thường trú:
Ấp T, xã T, tỉnh Cà Mau.
- Anh Trương Văn C, sinh ngày 19/10/1981; CCCD: 096081014694; đăng ký thường
trú: Ấp T, xã T, tỉnh Cà Mau; tạm trú: Nhà trọ Trần Văn H, Số F, đường D, Khu phố D,
phường B, Thành phố Hồ Chí Minh..
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Chị Bùi Hồng N và anh Trương Văn C chung sống và đăng
ký kết hôn với nhau tại Ủy ban nhân dân xã T, huyện Đ, tỉnh Cà Mau (nay là xã T, tỉnh Cà
Mau), theo Giấy chứng nhận kết hôn số: 134, ngày 10 tháng 6 năm 2004. Vì vậy, quan hệ
hôn nhân giữa chị Bùi Hồng N và anh Trương Văn C là hợp pháp theo quy định tại Điều
11 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000. Do hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng,
đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được nên chị Bùi
Hồng N và anh Trương Văn C yêu cầu Ta án công nhận thuận tình ly hôn. Do hai bên đã
thực sự tự nguyện ly hôn, phù hợp quy định tại Điều 55 của Luật Hôn nhân và Gia đình
nên Ta án công nhận.
[2] Về con chung: Chị Bùi Hồng N và anh Trương Văn C có 02 người con chung là
Trương Kiều Thảo V, sinh ngày 30/6/2019 và Trương Kiều M, sinh ngày 12/02/2004. Sau
khi ly hôn, anh chị thống nhất giao con chung là Trương Kiều Thảo V, sinh ngày 30/6/2019
cho chị Bùi Hồng N trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc. Đối với con chung là chị Trương Kiều
M, sinh ngày 12/02/2004 đã đủ 18 tuổi, các đương sự không yêu cầu nên Ta án không
xem xét giải quyết.
[3] Về cấp dưỡng nuôi con chung: Chị Bùi Hồng N và anh Trương Văn Cầu T thỏa
thuận, không yêu cầu nên Ta án không xem xét giải quyết.
[4] Về tài sản chung, nợ chung: Chị Bùi Hồng N và anh Trương Văn Cầu T thỏa
thuận, không yêu cầu nên Ta án không xem xét giải quyết.
[5] Về lệ phí sơ thẩm: Chị Bùi Hồng N và anh Trương Văn C mỗi người tự nguyện
chịu số tiền 150.000 đồng, phù hợp quy định tại Điều 149 Bộ luật Tố tụng dân sự; khoản
3 Điều 37 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ
Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí
Ta án nên Ta án ghi nhận.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập Biên bản ha giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
1.1. Về quan hệ hôn nhân: Chị Bùi Hồng N và anh Trương Văn C thuận tình ly hôn
với nhau.
1.2. Về con chung: Giao cho chị Bùi Hồng N được trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc
con chung là Trương Kiều Thảo V, sinh ngày 30/6/2019. Con chung là Trương Kiều M,
sinh ngày 12/02/2004 đã đủ 18 tuổi, các đương sự không yêu cầu nên Ta án không xem
xét giải quyết.
1.3. Về cấp dưỡng nuôi con chung: Chị Bùi Hồng N và anh Trương Văn Cầu T thỏa
thuận, không có yêu cầu nên Ta án không xem xét giải quyết.
1.4. Người không trực tiếp nuôi con có quyền và nghĩa vụ đi lại, thăm nom, chăm
sóc, giáo dục con chung mà không ai có quyền cấm đoán, ngăn cản. Vì lợi ích mọi mặt của
con chưa thành niên, các bên có quyền yêu cầu mức cấp dưỡng, xin thay đổi người trực
tiếp nuôi con nếu có căn cứ cho rằng bên kia không đáp ứng được quyền lợi của con.
1.4. Về tài sản chung, nợ chung: Chị Bùi Hồng N và anh Trương Văn Cầu T thỏa
thuận, không có yêu cầu nên Ta án không xem xét giải quyết.
2. Về lệ phí giải quyết việc dân sự: Chị Bùi Hồng N và anh Trương Văn C mỗi người
tự nguyện nộp số tiền 150.000đ (một trăm năm mươi nghìn đồng), tổng cộng là 300.000đ
(ba trăm nghìn đồng); được khấu trừ vào số tiền tạm ứng đã nộp là 300.000đ (ba trăm nghìn
đồng) theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí ta án số: 0022568 ngày 03/10/2025 của Thi
hành án dân sự thành phố H.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhn:
- TAND Thành phố Hồ Chí Minh;
- VKSND KV15 - TP. Hồ Chí Minh;
- THADS Thành phố Hồ Chí Minh
(Phng THADS Khu vực 15);
- UBND phường Tạ An Khương, tỉnh
Cà Mau;
- Đương sự;
- Lưu: HSVA, VT.
THM PHÁN
Nguyễn Thế Vọng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 26/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 26/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm