Quyết định số 248/2024/QĐST-HNGĐ ngày 29/11/2024 của TAND Q. Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 248/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 248/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 248/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 248/2024/QĐST-HNGĐ ngày 29/11/2024 của TAND Q. Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Cẩm Lệ (TAND TP. Đà Nẵng) |
Số hiệu: | 248/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 29/11/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ông Thái Văn A và bà Nguyễn Thị Ngọc Q thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN CẨM LỆ - TP. ĐÀ NẴNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 248/2024/QĐST-HNGĐ
Cẩm Lệ, ngày 29 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN CẨM LỆ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Điều 212, Điều 213 và Điều 397 của Bộ Luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 55, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 116 và Điều 117 Luật Hôn
nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án
phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 332/2024/TLST-HNGĐ
ngày 02 tháng 10 năm 2024 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi
con chung” gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Ông Thái Văn A - Sinh năm 1990. Địa chỉ: K đường T, tổ A, phường H,
quận C, thành phố Đà Nẵng.
- Bà Nguyễn Thị Ngọc Q - Sinh năm 1996. Địa chỉ: K đường T, tổ A,
phường H, quận C, thành phố Đà Nẵng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1] Về quan hệ hôn nhân: Ông Thái Văn A và bà Nguyễn Thị Ngọc Q kết
hôn với nhau vào năm 2019 có đăng ký kết hôn tại UBND xã H, huyện H, thành
phố Đà Nẵng (theo Giấy chứng nhận kết hôn số 80 ngày 16/7/2019). Hôn nhân
trên cơ sở tự nguyện. Đây là hôn nhân hợp pháp, được pháp luật công nhận và
bảo vệ. Sau khi kết hôn, ông A và bà Q về chung sống tại địa chỉ: K đường T, tổ
A, phường H, quận C, thành phố Đà Nẵng. Trong quá trình chung sống đến năm
2024 thì ông bà phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân là do tính tình và quan điểm
sống không hợp, vợ chồng không có trách nhiệm với nhau dẫn đến vợ chồng hay
xảy ra cãi vã, mâu thuẫn vợ chồng đã được hai bên gia đình hòa giải nhiều lần
nhưng không có kết quả. Xét thấy, ông Thái Văn A và bà Nguyễn Thị Ngọc Q
đã thật sự tự nguyện ly hôn, mâu thuẫn giữa ông A và bà Q đã đến mức trầm
2
trọng, mục đích hôn nhân không đạt được, hôn nhân không tồn tại trên thực tế
nên cần áp dụng Điều 55 của Luật Hôn nhân và Gia đình chấp nhận đơn yêu cầu
công nhận thuận tình ly hôn của ông bà.
[2] Về con chung: Ông Thái Văn A và bà Nguyễn Thị Ngọc Q xác nhận
có 01 con chung tên Thái Nguyễn Khánh N, sinh ngày 17 tháng 7 năm 2020. Ly
hôn vợ chồng thống nhất thoả thuận bà Nguyễn Thị Ngọc Q là người nhận trực
tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng cháu Thái Nguyễn Khánh N. Ông Thái Văn A tự
nguyện cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 3.000.000 đồng/tháng (Ba triệu đồng)
cho đến khi con chung đủ 18 tuổi. Thời gian cấp dưỡng vào ngày 28 hàng tháng,
bắt đầu từ tháng 10 năm 2024.
Ông A và bà Q tự nguyện thỏa thuận về người nhận trực tiếp nuôi con sau
ly hôn nên cần áp dụng Điều 81,82,83 của Luật Hôn nhân và Gia đình chấp nhận
thỏa thuận nuôi con chung của ông bà.
Bên không nuôi con vẫn có mọi quyền và nghĩa vụ đối với con chung
theo quy định của pháp luật.
[3] Về tài sản chung: Tự thoả thuận, không yêu cầu Toà án giải quyết.
[4] Về nợ chung: Không có.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Thái Văn A và bà Nguyễn Thị Ngọc Q thống
nhất thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Ông Thái Văn A và bà Nguyễn Thị Ngọc Q xác nhận có
01 con chung và thống nhất thoả thuận: Bà Nguyễn Thị Ngọc Q trực tiếp chăm
sóc, nuôi dưỡng con chung Thái Nguyễn Khánh N, sinh ngày 17 tháng 7 năm
2020. Ông Thái Văn A tự nguyện cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 3.000.000
đồng/tháng (Ba triệu đồng) cho đến khi con chung đủ 18 tuổi. Thời gian cấp
dưỡng vào ngày 28 hàng tháng, bắt đầu từ tháng 10 năm 2024.
Kể từ ngày bà Nguyễn Thị Ngọc Q có đơn yêu cầu thi hành án nếu ông
Thái Văn A không thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con như đã thoả thuận thì
hàng tháng ông Thái Văn A còn phải chịu tiền lãi theo mức lãi suất quy định tại
khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự tương ứng với thời gian chưa thi hành án.
Bên không trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng con chung có quyền đi lại
thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung không ai được quyền ngăn cản. Khi
3
cần thiết, vì lợi ích của con chung các bên đương sự có quyền làm đơn xin thay
đổi nuôi con hoặc yêu cầu thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con chung.
- Về tài sản chung: Ông Thái Văn A và bà Nguyễn Thị Ngọc Q xác nhận
vợ chồng tự thoả thuận, không yêu cầu Toà án giải quyết.
- Về nợ chung: Ông Thái Văn A và bà Nguyễn Thị Ngọc Q xác nhận
không có.
2. Về lệ phí Tòa án: Lệ phí Hôn nhân gia đình sơ thẩm là 300.000đ ông
Thái Văn A và bà Nguyễn Thị Ngọc Q tự nguyện chịu, nhưng được trừ vào số
tiền tạm ứng lệ phí ông Thái Văn A và bà Nguyễn Thị Ngọc Q đã nộp là
300.000đ theo biên lai thu số 0001860 ngày 02 tháng 10 năm 2024 của Chi cục
Thi hành án dân sự quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng. Ông Thái Văn A và bà
Nguyễn Thị Ngọc Q đã nộp đủ lệ phí Hôn nhân gia đình sơ thẩm.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự có quyền thoả thuận thi hành
án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành
án theo quy định tại các điều 6,7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi
hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND quận Cẩm Lệ;
- Chi cục THADS quận Cẩm Lệ;
-UBND xã Hòa Nhơn, huyện Hòa
Vang, thành phố Đà Nẵng (theo Giấy
chứng nhận kết hôn số 80 ngày
16/7/2019);
- Lưu hồ sơ vụ
THẨM PHÁN
Đỗ Thị Thu Trang
Tải về
Quyết định số 248/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 248/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm