Quyết định số 24/2024/QĐST-DS ngày 17/09/2024 của TAND TX. Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 24/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 24/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 24/2024/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 24/2024/QĐST-DS ngày 17/09/2024 của TAND TX. Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TX. Hương Thủy (TAND tỉnh Thừa Thiên Huế) |
Số hiệu: | 24/2024/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 17/09/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THỊ XÃ HƯƠNG THỦY
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Số: 24/2024/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hương Thủy, ngày 17 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 23 tháng 5 năm 2024 về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý số
39/2024/TLST-DS ngày 28 tháng 6 năm 2024 về việc “Tranh chấp hợp đồng tín
dụng”.
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Đ, địa chỉ trụ sở: B N,
phường T, quận H, thành phố Hà Nội. Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn
Đình L, chức vụ: Chủ tịch HĐQT.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Văn L1, chức vụ: Chuyên viên Tố
tụng - Khối QL&TCTTS ;CCCD số: 038091025578 cấp ngày 01/03/2023 tại Cục
C; Địa chỉ: Số B đường C tháng D, P, Q. H, TP ..
- Bị đơn: Ông Trần Hữu K, sinh năm 1981 và bà Trần Thị Ánh M, sinh năm
1989; Cùng địa chỉ: Tổ H, phường P, thị xã H, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan: Công ty TNHH Đ1, địa chỉ: Lô A
KĐT mới Đ, phường T, thị xã H, tỉnh Thừa Thiên Huế. Người đại diện theo pháp
luật: Ông Cao Phạm Tuấn M1 – chức vụ: Giám đốc.
Nười đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Anh N, sinh năm 1992, Chức vụ:
Trưởng phòng tài chính Công ty TNHH Đ1.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:

2.1. Về số tiền nợ: Ông Trần Hữu K và bà Trần Thị Ánh M đồng ý trả nợ cho
Ngân hàng TMCP Đ số tiền còn nợ tạm tính đến hết ngày 09/9/2024 là:
1.198.374.861 đồng, cụ thể: Đối với hợp đồng tín dụng nợ gốc: 973.484.985 đồng,
nợ lãi: 208.666.875 đồng. Đối với Hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ tín dụng ngày
04/10/2022: nợ gốc: 8.800.483 đồng; nợ lãi: 7.422.518. Tổng nợ gốc của 2 hợp đồng
là: 982.285.468 đồng, tổng nợ lãi của hai hợp đồng là: 216.089.393 đồng, theo Hợp
đồng cho vay số 268/2022/HĐTD-PVB.HUE ngày 29/09/2022 (“Hợp đồng cho vay
số 268”) và Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ tín dụng ngày
04/10/2022 đã ký kết giữa Ngân hàng TMCP Đ với Ông Trần Hữu K và bà Trần Thị
Ánh M.
2.2. Về phương thức thanh toán: Ông Trần Hữu K và bà Trần Thị Ánh M có
nghĩa vụ thanh toán ngay cho Ngân hàng TMCP Đ tổng số tiền vay tính đến ngày
09/9/2024 là: 1.198.374.861 đồng, cụ thể: Đối với hợp đồng tín dụng: nợ gốc:
973.484.985 đồng, nợ lãi: 208.666.875 đồng. Đối với Hợp đồng phát hành và sử
dụng thẻ tín dụng ngày 04/10/2022: nợ gốc: 8.800.483 đồng; nợ lãi: 7.422.518. Tổng
nợ gốc của 2 hợp đồng là: 982.285.468 đồng, tổng nợ lãi của hai hợp đồng là:
216.089.393 đồng.
Kể từ ngày 10/9/2024 bên vay còn phải tiếp tục chịu khoản tiền lãi của số tiền
nợ gốc chưa thanh toán, theo mức lãi suất mà các bên thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng cho đến khi thanh toán xong khoản tiền nợ gốc.
2.3. Về xử lý tài sản thế chấp: Kể từ ngày Quyết định của Tòa án có hiệu lực
pháp luật, nếu Trường hợp ông Trần Hữu K và bà Trần Thị Ánh M không thanh toán
được nghĩa vụ nợ thì Ngân hàng TMCP Đ có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án có
thẩm quyền kê biên, xử lý tài sản thế chấp theo Hợp đồng thế chấp Quyền tài sản
phát sinh từ hợp đồng mua bán căn hộ số 268/2022/HĐBĐ-PVB.HUE ngày
29/09/2022 để thanh toán khoản nợ của ông Trần Hữu K và bà Trần Thị Ánh M tại
P1.
Sau khi xử lý hết tài sản bảo đảm mà vẫn không trả hết nợ, ông Trần Hữu K
và bà Trần Thị Ánh M có nghĩa vụ tiếp tục trả nợ cho Ngân hàng.
2.4. Về án phí: Án phí dân sự sơ thẩm phải chịu là: 23.975.623 đồng; cụ thể:
[36.000.000 đồng+ 3% x (1.198.374.861 đồng - 800.000.000 đồng)] : 2 =
23.975.623 đồng. Ngân hàng TMCP Đ và Trần Hữu K và bà Trần Thị Ánh M thỏa
thuận: Ông Trần Hữu K và bà Trần Thị Ánh M chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm
là 23.975.623 đồng (Hai mươi ba triệu chín trăm bảy mươi lăm nghìn sáu trăm hai
mươi ba đồng).
Hoàn trả cho Ngân hàng TMCP Đ số tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm đã
nộp là 23.083.362 đồng (Hai mươi ba triệu không trăm tám mươi ba nghìn ba trăm
sáu mươi hai đồng) theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0003724 ngày
28/6/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.

2.5. Về số tiền xem xét thẩm định tại chỗ: Ông Trần Hữu K và bà Trần Thị
Ánh M tự nguyện chịu toàn bộ chi phí xem xét thẩm định tại chỗ. Ông Trần Hữu K
và bà Trần Thị Ánh M có nghĩa vụ trả lại cho Ngân hàng TMCP Đ số tiền xem xét
thẩm định tại chỗ là 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc
bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và Điều 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- VKSND thị xã Hương Thủy;
- TAND tỉnh TT Huế;
- Chi cục THADS thị xã Hương Thủy;
- Đương sự;
Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
TRẦN THỊ HẰNG
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 28/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 27/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 27/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 27/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 27/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm