Quyết định số 239/2024/QĐST-HNGĐ ngày 30/11/2024 của TAND Q. Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 239/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 239/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 239/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 239/2024/QĐST-HNGĐ ngày 30/11/2024 của TAND Q. Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Cẩm Lệ (TAND TP. Đà Nẵng) |
Số hiệu: | 239/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 30/11/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ông Lê Tiến D và bà Lê Nguyễn Thúy N thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QUẬN CẨM LỆ - TP . Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 239/2024/QĐST-HNGĐ C, ngày 30 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN CẨM LỆ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Điều 212, Điều 213 và Điều 397 của Bộ Luật tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 55, Điều 81, Điều 82, Điều 83 và Điều 131 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ
phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 328/2024/TLST-HNGĐ ngày 12
tháng 9 năm 2024 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con chung”
gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Ông Lê Tiến D - Sinh năm: 1990. Địa chỉ: Tổ E, phường H, quận C, thành phố
Đà Nẵng.
- Bà Lê Nguyễn Thúy N - Sinh năm: 1992. Địa chỉ: Tổ E, phường H, quận C,
thành phố Đà Nẵng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1] Về quan hệ hôn nhân: Ông Lê Tiến D và bà Lê Nguyễn Thúy N kết hôn với
nhau vào năm 2015 có đăng ký kết hôn tại UBND phường H, quận C, thành phố Đà
Nẵng (theo Giấy chứng nhận kết hôn số 18 ngày 13/02/2015). Hôn nhân trên cơ sở tự
nguyện. Đây là hôn nhân hợp pháp, được pháp luật công nhận và bảo vệ. Sau khi kết
hôn, ông D và bà N về chung sống tại địa chỉ: Tổ E, phường H, quận C, thành phố Đà
Nẵng. Trong quá trình chung sống đến năm 2023 thì ông bà phát sinh mâu thuẫn.
Nguyên nhân là do tính tình và quan điểm sống không hợp, vợ chồng không có trách
nhiệm với nhau dẫn đến vợ chồng hay xảy ra cãi vã, mâu thuẫn vợ chồng đã được hai
bên gia đình hòa giải nhiều lần nhưng không có kết quả. Xét thấy, ông Lê Tiến D và
bà Lê Nguyễn Thúy N đã thật sự tự nguyện ly hôn, mâu thuẫn giữa ông D và bà N đã
đến mức trầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được, hôn nhân không tồn tại trên
thực tế nên cần áp dụng Điều 55 của Luật Hôn nhân và Gia đình chấp nhận đơn yêu
cầu công nhận thuận tình ly hôn của ông bà.
[2] Về con chung: Ông Lê Tiến D và bà Lê Nguyễn Thúy N xác nhận có 01 con
chung tên Lê Bảo Ngọc D1, sinh ngày 04 tháng 4 năm 2015. Ly hôn vợ chồng thống
nhất thoả thuận bà Lê Nguyễn Thúy N là người nhận trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng
cháu Lê Bảo Ngọc D1. Ông Lê Tiến D không phải cấp dưỡng nuôi con chung.
2
Ông D và bà N tự nguyện thỏa thuận về người nhận trực tiếp nuôi con sau ly
hôn nên cần áp dụng Điều 81,82,83 của Luật Hôn nhân và Gia đình chấp nhận thỏa
thuận nuôi con chung của ông bà.
Bên không nuôi con vẫn có mọi quyền và nghĩa vụ đối với con chung theo quy
định của pháp luật.
[3] Về tài sản chung: Không có.
[4] Về nợ chung: Không có.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Lê Tiến D và bà Lê Nguyễn Thúy N thống nhất
thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Ông Lê Tiến D và bà Lê Nguyễn Thúy N xác nhận có 01 con
chung và thống nhất thỏa thuận: Bà Lê Nguyễn Thúy N trực tiếp chăm sóc, nuôi
dưỡng con chung tên Lê Bảo Ngọc D1, sinh ngày 04 tháng 4 năm 2015 cho đến khi
con chung đủ 18 tuổi. Ông Lê Tiến D không phải cấp dưỡng nuôi con chung.
Bên không trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng con chung có quyền đi lại thăm
nom, chăm sóc, giáo dục con chung không ai được quyền ngăn cản. Khi cần thiết, vì
lợi ích của con chung các bên đương sự có quyền làm đơn xin thay đổi nuôi con hoặc
yêu cầu cấp dưỡng nuôi con chung.
- Về tài sản chung: Ông Lê Tiến D và bà Lê Nguyễn Thúy N xác nhận vợ chồng
không có.
- Về nợ chung: Ông Lê Tiến D và bà Lê Nguyễn Thúy N xác nhận vợ chồng
không có.
2. Về lệ phí Tòa án: Lệ phí Hôn nhân gia đình sơ thẩm là 300.000đ ông Lê Tiến
D và bà Lê Nguyễn Thúy N tự nguyện chịu, nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí
ông Lê Tiến D và bà Lê Nguyễn Thúy N đã nộp là 300.000đ theo biên lai thu số
0001853 ngày 12 tháng 9 năm 2024 của Chi cục Thi hành án dân sự quận Cẩm Lệ,
thành phố Đà Nẵng. Ông Lê Tiến D và bà Lê Nguyễn Thúy N nộp đủ lệ phí Hôn nhân
gia đình sơ thẩm.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND quận Cẩm Lệ;
- Chi cục THADS quận Cẩm Lệ;
- UBND phường Hoà Thọ Đông
(theo Giấy chứng nhận kết hôn số
18 ngày 13/02/2015).
- Lưu hồ sơ vụ
THẨM PHÁN
Đỗ Thị Thu Trang
3
Tải về
Quyết định số 239/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 239/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm