Quyết định số 239/2020/QĐST-HNGĐ ngày 16/11/2020 của TAND Q. Ô Môn, TP. Cần Thơ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 239/2020/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 239/2020/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 239/2020/QĐST-HNGĐ ngày 16/11/2020 của TAND Q. Ô Môn, TP. Cần Thơ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Ô Môn (TAND TP. Cần Thơ) |
Số hiệu: | 239/2020/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 16/11/2020 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Xin ly hôn, nuôi con |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
QUẬN Ô MÔN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Số: 239/2020/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ô Môn, ngày 16 tháng 11 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
- Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số 264/2020/TLST-HNGĐ
ngày 01 tháng 10 năm 2020, giữa:
- Nguyên đơn: Chị Trần Thị Kim Ng, sinh ngày 07/12/199*.
Địa chỉ: Ấp Thới Bình A, xã Thới Th, huyện Thới L, thành phố Cần Thơ.
- Bị đơn: Anh Nguyễn Văn H, sinh ngày 17/9/199*.
Địa chỉ: Khu vực 1, phường Châu Văn L, quận Ô, thành phố Cần Thơ.
- Căn cứ vào Điều 147, Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
- Căn cứ vào các Điều 55, 56, 57, 58, 59, 81, 116 của Luật hôn nhân và gia
đình;
- Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
06 tháng 11 năm 2020.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 06 tháng 11 năm 2020
là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Trần Thị Kim Ng và anh
Nguyễn Văn H.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Trần Thị Kim Ng và anh Nguyễn Văn H thuận
tình ly hôn.
- Về con chung: Có hai con tên Nguyễn Gia H, sinh ngày 13/4/201* (nam)
và Trần Ngọc H, sinh ngày 17/9/201* (nam). Chị Ng và anh H thống nhất tiếp
tục giao con chung là Nguyễn Gia H cho anh Nguyễn Văn H trực tiếp nuôi
dưỡng, còn Trần Ngọc H giao cho chị Ng trực tiếp nuôi dưỡng đến khi cháu H
2
và cháu H đủ 18 tuổi, không buộc chị Ng và anh H phải cấp dưỡng nuôi con
chung.
Chị Ng và anh H có quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung;
không ai được quyền cản trở chị và anh thực hiện quyền này. Vì lợi ích của con
chung, một hoặc cả hai bên có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con
hay mức cấp dưỡng nuôi con chung.
- Về tài sản chung: Nguyên đơn và bị đơn khai thống nhất không có,
không yêu cầu Tòa án giải quyết. Nếu sau này có phát sinh tranh chấp sẽ giải
quyết vụ án khác.
- Về nợ chung: Ghi nhận ý kiến của các đương sự về việc không có nợ
chung và không yêu cầu Tòa án giải quyết. Nếu sau này có phát sinh tranh chấp
sẽ giải quyết vụ án khác.
- Về án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm: Nguyên đơn và bị đơn mỗi người
phải nộp 75.000 đồng (Bảy mươi lăm nghìn đồng) án phí hôn nhân và gia đình
sơ thẩm. Ghi nhận nguyên đơn tự nguyện nộp thay án phí cho bị đơn. Tổng số
tiền án phí nguyên đơn phải nộp là 150.000 đồng (Một trăm năm mươi ngàn
đồng). Khấu trừ vào tiền tạm ứng án phí nguyên đơn đã nộp theo biên lai thu số
011179 ngày 23/9/2020 thì nguyên đơn được nhận lại 150.000 đồng (Một trăm
năm mươi nghìn đồng) tại Chi cục thi hành án dân sự quận Ô Môn, thành phố
Cần Thơ.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại điều 2
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6,7 và 9
Luật thi hành án dân sự; Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND Q.Ô Môn;
- UBND P. Châu Văn Liêm;
-
Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
(ĐÃ KÝ)
Nguyễn Thị Oanh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm