Quyết định số 235/2018/QĐST-HNGĐ ngày 11/06/2018 của TAND huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 235/2018/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 235/2018/QĐST-HNGĐ ngày 11/06/2018 của TAND huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Nhà Bè (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 235/2018/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 11/06/2018
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: bà G xin ly hôn ông P
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN NHÀ BÈ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 235/2018/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Nhà Bè, ngày 11 tháng 6 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồvụ án dân sự thụ số 160/2018/TLST-HNGĐ ngày 09/4/2018, giữa
các đương sự:
Nguyên đơn: Bà Nguyễn Thị G, sinh năm 1982
Địa chỉ: Số 20/5 ấp C, xã X, huyện B, Thành phố Hồ Chí Minh; Tạm trú: Số 129/6
ấp C, xã P, huyện B, Thành phố Hồ Chí Minh.
Bị đơn: Ông Nguyễn Văn P, sinh năm 1975.
Địa chỉ: Số 20/5 ấp C, xã X, huyện B, Thành phố Hồ Chí Minh.
Căn cứ vào các Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 81, 82, 83 và Điều 84 của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án
phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự t nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
01/6/2018.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi
nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày 01/6/2018 hoàn toàn tnguyện
không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly n
hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Bà Nguyễn Thị G và ông Nguyễn Văn P.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về quan hệ hôn nhân: Nguyễn ThG ông Nguyễn Văn P thuận tình ly
hôn.
2.2. Về con chung: một người con chung tên Nguyễn Phước T, sinh ngày
15/02/2003, hai bên thỏa thuận giao con chung cho ông P trực tiếp chăm c, ni ỡng;
việc cấp ỡng nuôi con: Hai bên tthoả thuận.
Sau khi ly hôn, cha mẹ có quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục con mà không ai được cản trở. Trường hợp người không trực tiếp nuôi con lạm dụng
việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Toà án hạn chế quyền
thăm nom con của người đó.
quyền lợi của con khi cần thiết, theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc nhân,
quan, tổ chức được quy định tại khoản 5 Điều 84 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014,
2
Tòa án có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc mức cấp dưỡng nuôi
con.
2.3. Về tài sản chung: Không có tài sản chung.
2.4. Nợ chung: Không có nợ chung.
2.5. Về án dân sự thẩm: Nguyễn Thị G tự nguyện chịu án phí 150.000
(Một trăm năm mươi ngàn) đồng nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp
300.000 (Ba trăm ngàn) đồng theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số
AD/2014/0008801 ngày 09/4/2018 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện NBè.
Nguyễn Thị G được nhận lại số tiền chênh lệch 150.000 (Một trăm m mươi ngàn)
đồng.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 của Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị ỡng
chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 9 của Luật Thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 của Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND Thành phố Hồ Chí Minh;
- VKSND huyện Nhà Bè;
- Chi cục THADS huyện Nhà Bè;
- UBND xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè, Tp.HCM;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Phạm Thị Lựu
Tải về
Quyết định số 235/2018/QĐST-HNGĐ Quyết định số 235/2018/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất