Quyết định số 23/2000/QĐST-HNGĐ ngày 28/04/2000 của TAND Q. Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 23/2000/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 23/2000/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 23/2000/QĐST-HNGĐ ngày 28/04/2000 của TAND Q. Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Hoàn Kiếm (TAND TP. Hà Nội) |
Số hiệu: | 23/2000/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 28/04/2000 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QUẬN HOÀN KIẾM TP HÀ NỘI Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
Số: 23/2020/QĐST-HNGĐ Hoàn Kiếm, ngày 28 tháng 4 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN HOÀN KIẾM
Căn cứ vào Điều 212, 213 của Bộ Luật tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ vào Điều 55, 57, 81, 82, 83 của Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014;
Căn cứ vào Luật phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ vào điểm a khoản 5 Điều 27 của Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 về án phí, lệ phí Tòa án ngày 30/12/2017 của Ủy ban
Thường vụ Quốc Hội;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành của các
đương sự ngày 21 tháng 4 năm 2020 về việc các đương sự thoả thuận được với
nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số 28/2020/TB-
TLVA ngày 20 tháng 4 năm 2020 về “Ly hôn”.
XÉT THẤY:
Anh Nguyễn Hoàng K và chị Trần Mỹ L kết hôn tự nguyện, đăng ký kết hôn
ngày 15 tháng 11 năm 2007 tại Ủy ban nhân dân phường B, quận H, Hà Nội. Giấy
chứng nhận kết hôn số 73, quyển số 01/2007. Đây là hôn nhân hợp pháp.
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi nhận sự tự
nguyện ly hôn và hòa giải thành của các đương sự về việc giải quyết toàn bộ vụ án
là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự không vi phạm điều cấm của
luật và không trái đạo đức xã hội. Thỏa thuận về việc nuôi con chung của anh chị
cũng phù hợp với nguyện vọng của các cháu.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải ghi nhận sự tự
nguyện ly hôn và hòa giải thành của các đương sự, không có đương sự nào thay đổi
ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
I. Công nhận sự thỏa thuận giữa các đương sự:
* Nguyên đơn: Anh Nguyễn Hoàng K - Sinh năm: 1980. Nơi cư trú: Số xxx
phố B, phường C, quận H, thành phố Hà Nội.
* Bị đơn: Chị Trần Mỹ L – Sinh năm: 1981. Nơi cư trú: Số xxx phố B,
phường C, quận H, thành phố Hà Nội.
II. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
1. Về tình cảm: Anh Nguyễn Hoàng K và chị Trần Mỹ L thuận tình ly
hôn.
2. Về con chung: Anh chị có 02 con chung tên là Nguyễn ĐLH, sinh ngày
.../.../2008 và Nguyễn BĐB, sinh ngày .../.../2011. Anh chị thỏa thuận sau khi ly
hôn, anh K là người trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu
Nguyễn ĐLH; chị L là người trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
cháu Nguyễn BĐB. Thỏa thuận này của anh chị kể từ tháng 4/2020 đến khi các con
đủ 18 tuổi hoặc có sự thay đổi khác.
Về việc cấp dưỡng nuôi con: Anh chị tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án
giải quyết nên Tòa án không xem xét.
Anh K, chị L có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung không ai được cản
trở.
3. Về tài sản chung, nhà đất ở: Anh chị trình bày tự thỏa thuận, không yêu
cầu Tòa án giải quyết nên Tòa án không xem xét.
4. Về công nợ chung: Anh chị trình bày không có, không yêu cầu Tòa án giải
quyết nên Tòa án không xem xét.
III. Án phí Tòa án: Anh Nguyễn Hoàng K tự nguyện chịu cả số tiền
150.000 đồng án phí ly hôn sơ thẩm được trừ vào 300.000 đồng số tiền tạm ứng án
phí lệ phí Tòa án anh K đã nộp tại Chi cục Thi hành án dân sự quận Hoàn Kiếm
ngày 20/4/2020, số biên lai AA/2016/0017612.
Anh K được nhận lại 150.000 đồng tại Chi cục Thi hành án dân sự quận
Hoàn Kiếm.
IV. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban hành không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Các đương sự;
- VKSND quận H;
- UBND phường C ;
- Chi cục Thi hành án DSQH;
- Lưu HS.
NGUYỄN THU HÀ
Tải về
Quyết định số 23/2000/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm