Quyết định số 228/2025/QĐST-HNGĐ ngày 12/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Huế, TP. Huế về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 228/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 228/2025/QĐST-HNGĐ ngày 12/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Huế, TP. Huế về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 2 - Huế, TP. Huế
Số hiệu: 228/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 12/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bùi Thị Thanh Tâm - Nguyễn Văn Trung
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN PHÚ X- THÀNH PHỐ H
- Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ số 142/2025/TLST- HNGĐ ngày 21
tháng 3 năm 2025 giữa:
Nguyên đơn: Chị i Thị Thanh T, sinh năm 1985. Nơi trú: 06 Trần
Nhật D, phường Thuận L, quận Phú X, thành phố H.
Bị đơn: Anh Nguyễn Văn Tr, sinh năm 1986. Nơi trú: 06 Trần Nhật
D, phường Thuận L, quận Phú X, thành phố H.
- Căn cứ vào Điều 212 Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự; Điều 3,
Điều 6 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 quy định về mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
- Căn cứ vào khoản 1 Điều 51, Điều 55, 57, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân
Gia đình;
- Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hòa giải thành
ngày 04 tháng 6 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận stự nguyện ly hôn hòa giải thành ngày 04 tháng 6 năm
2025 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo
đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn hoà giải thành, không đương sự nào thay đổi ý kiến vsự thỏa thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Bùi Thị Thanh T anh
Nguyễn Văn Tr.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về nuôi con chung: Chị Bùi Thị Thanh T anh Nguyễn Văn Tr xác
nhận vợ chồng 02 con chung Nguyễn Ngọc Bảo Tr, sinh ngày 08/10/2011
Nguyễn Văn K, sinh ngày 14/5/2015. Nguyện vọng cháu Tr, cháu K muốn
với chị Tâm, nên khi ly hôn chị Tâm, anh Trung thoả thuận giao cả 02 con
chung cháu Tr, cháu K cho chị Tâm trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN PHÚ X
THÀNH PHỐ H
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 228/2025/QĐST-HNGĐ
Phú X, ngày 12 tháng 6 m 2025
2
đến trưởng thành (đủ 18 tuổi). ChBùi Thị Thanh T không yêu cầu anh Nguyễn
Văn Tr cấp dưỡng tiền nuôi 02 con chung.
Người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vthăm nom chăm sóc
con chung không ai được quyền cản trở.
2.2. Về tài sản chung, nợ chung: Chị Bùi Thị Thanh T anh Nguyễn
Văn Tr xác nhận vợ chồng không tài sản chung không nợ chung, nên
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2.3. Về án phí dân sự thẩm: Chị Bùi Thị Thanh T anh Nguyễn Văn
Tr mỗi người phải chịu 75.000 đồng án phí ly hôn. Chị Tâm tự nguyện chịu toàn
bộ án phí ly hôn của cả hai người là 150.000 đồng, nhưng được khấu trừ vào số
tiền chị T đã nộp tạm ứng án phí 300.000 đồng, tại biên lai thu tạm ứng án phí, lệ
phí Tòa án số 0001068 ngày 21/3/2025 Chi cục Thi hành án dân sự quận Phú X,
thành phố H. Hoàn trả lại chị Bùi Thị Thanh T 150.000 đồng (Một trăm năm
mươi nghìn đồng).
Trong trường hợp quyết định được thi hành theo quy định ti Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự, được bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung Luật thi hành án
dân sự năm 2014 thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Luật
Thi hành án dân sự và Điều 7a, 7b Luật sửa đổi, bổ sung Luật thi hành án dân sự
năm 2014; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
Thi hành án dân sự.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận:
- TAND thành phố H;
- VKSND quận Phú X;
- Chi cục THSADS quận Phú X;
- UBND phường Thuận Lộc, quận Phú X;
(ĐKKH số 126 ngày 09/12/2010);
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Nguyễn Lê Tuyết Linh
Tải về
Quyết định số 228/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 228/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 228/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 228/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất