Quyết định số 223/2025/QĐST-HNGĐ ngày 02/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 223/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 223/2025/QĐST-HNGĐ ngày 02/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 2 - Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: 223/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 02/12/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Nguyễn Thị Q yêu cầu ly hôn anh Vũ Văn V và giao nuôi con chung
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 2 - TUYÊN QUANG
Số: 223/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tuyên Quang, ngày 02 tháng 12 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ vụ án dân sự thụ số 272/2025/TLST-HNGĐ, ngày 24
tháng 11 năm 2025, giữa:
- Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị Q, sinh năm 1994, địa chỉ; thôn Y, Y,
tỉnh Tuyên Quang.
- Bị đơn: Anh Vũ Văn V, sinh năm 1994, địa chỉ; thôn Y, xã Y, tỉnh Tuyên
Quang.
Căn cứ vào Điều 212, 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83, 84, 107, 110, 116, 117 Luật hôn nhân
gia đình; Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hòa giải thành ngày
24 tháng 11 năm 2025,
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 24/11/2025 là hoàn toàn
tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn hòa giải thành, không đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Nguyễn Thị Q anh Văn
V.
Giấy chứng nhận kết hôn số 09 do Ủy ban nhân dân Yên Nguyên, huyện
Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang (nay Yên Nguyên, tỉnh Tuyên Quang) cấp
ngày 01/3/2016 cho chNguyễn Thị Q anh Văn V không còn giá trị pháp
lý.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: Chị Nguyễn Thị Q và anh Văn V cùng thống nhất xác
định 01 con chung cháu Minh Q1, sinh ngày 05/10/2016. Các đương sự
2
tha thuận khi ly hôn, ch Nguyễn Th Q người được quyền trực tiếp trông nom,
chăm c, nuôi ỡng, giáo dục cháu Minh Q1 đến tuổi trưởng thành (đ18
tui); anh Văn V nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung cùng chị Q cho cháu
Vũ Minh Q1 với mức cấp dưỡng là 4.000.000đ(Bốn triệu đồng) một tháng,
phương thức cấp dưỡng định kỳ hàng tháng, thời gian cấp ỡng kể từ tháng
12/2025 cho đến khi cháu Quân đủ 18 tuổi trưởng thành.
Khoản tiền cấp dưỡng kể từ khi chị Nguyn Thị Q đơn yêu cầu thi nh
án, nếu anh n V chậm nộp thì hàng tháng n phải chịu thêm khoản tiền lãi
theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật n sự.
Trường hợp quyết định được thi nh theo quy định ti Điều 2 Luật Thi hành
án n sự thì người được thi nh án n sự, người phải thi nh án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền u cầu thi nh án, tự nguyện thi nh án
hoặc bị ỡng chế thi nh án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a 9 Luật Thi
nh án n sự; thời hiệu thi nh án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
Thi nh án dân sự.
- Về tài sản, đất đai, vay nợ chung: Các đương sự xác định không ,
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về án phí: Chị Nguyễn Thị Q nhận chịu toàn bộ 150.000đ (Một trăm năm
mươi nghìn đồng) án phí n s sơ thẩm, nhưng được trừ vào số tiền tạmng án p
300.000đ (Ba tm nghìn đồng), theo biên lai thu tạm ứng án phí, lphí Tòa án số
0001539 ngày 24 tháng 11 năm 2025 của Thi hành án dân sự tỉnh Tuyên Quang;
trả lại cho chị Nguyễn Thị Q số tiền 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng);
anh Văn V phải chịu 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) án phí dân
sự sơ thẩm của người có nghĩa vụ cấp dưỡng.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Tuyên Quang;
- VKSNDKV2 - Tuyên Quang;
- THADS tỉnh Tuyên Quang;
- UBND xã Y;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Hoàng Cao Tiến
Tải về
Quyết định số 223/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 223/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 223/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 223/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất