Quyết định số 223/2025/QĐST-HNGĐ ngày 10/03/2025 của TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 223/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 223/2025/QĐST-HNGĐ ngày 10/03/2025 của TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Biên Hòa (TAND tỉnh Đồng Nai)
Số hiệu: 223/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 10/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ BIÊN HÒA
TỈNH ĐỒNG NAI
Số: 223/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Biên Hòa, ngày 10 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BIÊN HÒA, TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ vào Điều 212; Điều 213 khoản 4 Điều 397 của Bộ luật Ttụng
dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83, 84 của Luật Hôn nhân gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu h việc hôn nhân gia đình thụ số:
125/2025/TLST-VHNGĐ ngày 07/02/2025 về việc: “Yêu cầu ng nhận thuận
tình ly hôn”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc hôn nhân và gia đình:
1.Nguyễn Thị Phương T, sinh năm 1983.
Địa chỉ: Khu phố 6, phường T, thành phố B, tỉnh Đồng Nai.
2. Ông Giáp Văn H, sinh năm 1984.
HKTT: Thôn D, xã L, huyện G, tỉnh Bắc Giang.
Địa chỉ liên hệ: Khu phố 6, phường T, thành phố B, tỉnh Đồng Nai.
NHẬN ĐỊNH CỦA A ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Nguyễn Thị Phương T và ông Giáp Văn H
kết hôn trên sở tự nguyện, đăng kết hôn ngày 22/4/2011 tại Ủy ban
nhân dân phường T, thành phố B, tỉnh Đồng Nai đã được cấp Giấy chứng
nhận kết hôn số 85/KH, quyển số 02-2010. Xác định đây quan hệ hôn nhân
hợp pháp.
Nay bà T và ông H xác định mâu thuẫn trầm trọng, đời sống chung không
thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được, nên yêu cầu Tòa án công nhận
thuận tình ly hôn.
[2] Về con chung: Có 02 con chung là cháu Giáp Thị Tuyết H1, sinh ngày
27/11/2009 và cháu Giáp Mạnh C, sinh ngày 14/01/2011. Khi ly hôn, các đương
sự thống nhất thỏa thuận giao 02 con chung cho T trực tiếp chăm sóc, nuôi
dưỡng và giáo dục. Tạm thời ông H không phải cấp dưỡng nuôi con chung.
[3] Về tài sản chung: Các đương sự xác định tự thỏa thuận, không yêu cầu
Tòa án giải quyết, nên không đặt ra xem xét.
[4] Về nợ chung: Các đương sự xác định không , không yêu cầu Tòa án
giải quyết, nên không đặt ra xem xét.
[5] Vlệ phí Tòa án: Nguyễn Thị Phương T ông Giáp Văn H phi
chịu 300.000 đồng l phí n nhân và gia đình sơ thẩm.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hhôn nhân: Nguyễn Thị Phương T ông Giáp Văn H
thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Giao 02 con chung cháu Giáp Thị Tuyết H1, sinh ngày
27/11/2009 cháu Giáp Mạnh C, sinh ngày 14/01/2011 cho Nguyễn Thị
Phương T trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục.
Về cấp dưỡng nuôi con: Tạm thời ông Giáp Văn H không phải cấp dưỡng
nuôi con chung.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con chung được quyền thăm
nom, chăm sóc con chung, không ai được cản trở. quyền lợi của con chung,
khi cần thiết các đương sự được quyền yêu cầu Tòa án thay đổi người trực tiếp
nuôi con hoặc yêu cầu cấp dưỡng nuôi con theo quy định của pháp luật.
- Về tài sản chung: Các đương sự xác định tự thỏa thuận, không u cầu
Tòa án giải quyết, nên không đặt ra xem xét.
- Về nợ chung: c đương sxác định không có, không yêu cầu Tòa án
giải quyết, nên không đặt ra xem xét.
2. Về lệ phí Tòa án: Nguyễn Thị Phương T ông Giáp Văn H phải
nộp 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) lệ phí giải quyết việc hôn nhân gia
đình thẩm, được khấu trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí 300.000 đồng (Ba trăm
nghìn đồng) đã nộp theo biên lai thu số 0005552 ngày 15/01/2025 của Chi cục
Thi hành án dân sự thành phố B, tỉnh Đồng Nai. Các đương sự đã nộp đủ lệ p
sơ thẩm.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND thành phố Biên Hòa;
- Chi cục THADS thành phố B;
- UBND phường T;
- Lưu hồ sơ.
THM PHÁN
Đồng Thị Kim Thoa
Tải về
Quyết định số 223/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 223/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 223/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 223/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất