Quyết định số 222/2025/QĐST-HNGĐ ngày 20/10/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 15 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 222/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 222/2025/QĐST-HNGĐ ngày 20/10/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 15 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 15 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh
Số hiệu: 222/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 20/10/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: THUẬN TÌNH LY HÔN
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 15
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 222/2025/QĐST-VHNGĐ
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 10 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 15 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ vào các Điều 149, 212, 213 và 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 51, 54, 55, 57, 81, 82, 83 84 Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc hôn nhân gia đình thụ 281/2025/TLST-
VHNGĐ ngày 10/10/2025 về việc “Công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con”.
Người yêu cầu:
1. Nguyễn Thị Hồng N, sinh năm 1992; CCCD số 064192005547 ngày
08/9/2022; địa chỉ thường trú: Số A, đường T, Tổ dân phố D, phường H, tỉnh Gia
Lai; địa chỉ tạm trú: Số B đường N, Tổ E, Khu phố P, phường P, Thành phố Hồ Chí
Minh.
2. Ông Phạm Trung P, sinh năm 1989; CCCD số 064089005045 cấp ngày
06/11/2022; địa chỉ thường trú: Số A, đường, T, Tổ dân phố D, phường H, tỉnh Gia
Lai; địa chỉ tạm trú: Số B đường N, Tổ E, Khu phố P, phường P, Thành phố Hồ Chí
Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Nguyễn Thị Hồng N ông Phạm Trung P tự
nguyện tìm hiểu đăng kết hôn số 09 ngày 21/02/2014 tại UBND phường T,
thành phố P, tỉnh Gia Lai (nay phường H, tỉnh Gia Lai). Sau khi chung sống thì thời
gian đầu cuộc sống vợ chồng hạnh phúc. Đến những năm gần đây, vợ chồng thường
xuyên nảy sinh nhiều mâu thuẫn. Do cả hai có nhiều điểm khác biệt, đối lập về tính
cách, lối sống, thói quen sinh hoạt. Mâu thuẫn ngày càng nghiêm trọng, vợ chồng
không thể dung hòa. Do hai bên đã thực sự tự nguyện ly hôn, phù hợp quy định tại
Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình nên Tòa án công nhận.
[2] Về con chung: Trong quá trình chung sống có 02 con chung n Phạm Trung
Khôi V, sinh ngày 09/05/2014 và Phạm Trung Khôi V1, sinh ngày 05/11/2022. Sau
khi ly n Nguyễn Thị Hồng N ông Phạm Trung P thỏa thuận con chung Phạm
Trung Khôi V sẽ do ông Phạm Trung P trực tiếp nuôi dưỡng và Phạm Trung Khôi
V1 sẽ do bà Nguyễn Thị Hồng N trực tiếp nuôi dưỡng.
[3] Về cấp dưỡng: Tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2
[4] Về tài sản chung và nợ chung: Các đương sự thống nhất không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
[5] Về lệ phí Tòa án: Các đương sự phải nộp theo quy định tại Điều 149 Bộ luật
Tố tụng dân sự; khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 10 tháng 10 năm 2025 là hoàn
toàn tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội và bảo
đảm được quyền lợi chính đáng của đương sự.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa bà Nguyễn Thị Hồng
N và ông Phạm Trung P.
- Về con chung: Giao con chung cháu Phạm Trung Khôi V, sinh ngày
09/05/2014 cho ông Phạm Trung P trực tiếp nuôi dưỡng. Giao con chung cháu Phạm
Trung Khôi V1, sinh ngày 05/11/2022 cho Nguyễn Thị Hồng N trực tiếp nuôi
dưỡng.
- Về cấp dưỡng: Tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết
- Về tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí việc dân ssơ thẩm: bà Nguyễn Thị Hồng N ông Phạm Trung P
mỗi người phải chịu 150.00
(một trăm năm mươi nghìn đồng) được khấu trừ toàn
bộ vào số tiền tạm ứng lệ phí đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án
số 0017416 ngày 15/9/2025 của Thi hành án dân sự thành phố Hồ Chí Minh
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhn:
- TAND Thành phố Hồ Chí Minh
- VKSND Khu vực 15 Thành phố. HCM
- THADS Thành phố Hồ Chí Minh
(Phòng THADS KV15 Tp.HCM)
- UBND phường Hội Phú, tỉnh Gia Lai
- Người yêu cầu;
- Lưu: Hồ sơ, VT.
THM PHÁN
Nguyễn Thanh Phong
Tải về
Quyết định số 222/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 222/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 222/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 222/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất