Quyết định số 221/2017/QĐST-HNGĐ ngày 24/07/2017 của TAND TP. Long Xuyên, tỉnh An Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 221/2017/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 221/2017/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 221/2017/QĐST-HNGĐ ngày 24/07/2017 của TAND TP. Long Xuyên, tỉnh An Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Long Xuyên (TAND tỉnh An Giang) |
Số hiệu: | 221/2017/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 24/07/2017 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN GIỮA BÀ TRẦN THỊ NGỌC H VÀ ÔNG LÊ TRUNG TH |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ LONG XUYÊN
TỈNH AN GIANG
Số: 221/2017/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Long Xuyên, ngày 24 tháng 7 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân và gia đình sơ thẩm thụ số: 341/2017/TLST.HNGĐ
ngày 5 tháng 7 năm 2017, về việc “Xin ly hôn”, giữa:
*. Nguyên đơn: Bà Trần Thị Ngọc H, sinh năm 1987.
Địa chỉ: + số 8Y đường N T, khóm 2, phường M L, thành phố L X, tỉnh An Giang.
+ số 920/10B, khóm Đông Thịnh 4, phường M P, thành phố L X, tỉnh An
Giang .
*. Bị đơn: Ông Lê Trung Th, sinh năm 1985.
Địa chỉ: + số 8Y đường N T, khóm 2, phường M L, thành phố L X, tỉnh An Giang.
+ số 920/10B, khóm Đông Thịnh 4, phường M P, thành phố L X, tỉnh An
Giang .
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, Điều 81, Điều 82 và Điều 83 Luật hôn nhân gia đình Luật hôn nhân
gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 14 tháng 7
năm 2017.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi
nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 14 tháng 7 năm 2017 là hoàn toàn tự
nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà
giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa bà Trần Thị Ngọc H và ông Lê Trung Th.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà Trần Thị Ngọc H và ông Lê Trung Th thuận tình ly hôn.
- Về quan hệ con chung: Có 02 (hai) con chung chưa trưởng thành tên Lê Ngọc Nhã U,
sinh ngày 13/6/2012 và Lê Ngọc Thảo U, sinh ngày 24/02/2014.
+ Bà Trần Thị Ngọc H được tiếp tục chăm sóc, nuôi dưỡng con chung chưa trưởng
thành tên Lê Ngọc Nhã U, sinh ngày 13/6/2012 và Lê Ngọc Thảo U, sinh ngày 24/02/2014.
+ Ông Lê Trung Th không phải cấp dưỡng nuôi con chung.
+ Bà Trần Thị Ngọc H phải tạo điều kiện cho ông Lê Trung Th được thăm nom, chăm
sóc giáo dục con chung. Việc nuôi con không cố định.
- Về quan hệ tài sản chung và về quan hệ nợ chung: Giữa bà Trần Thị Ngọc H và
ông Lê Trung Th tự thỏa thuận nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2
- Về án phí hôn nhân sơ thẩm: Bà Trần Thị Ngọc H tự nguyện nộp 150.000đ (một
trăm năm mươi ngàn đồng) án phí hôn nhân sơ thẩm, nhưng được khấu trừ vào tiền tạm ứng
án phí 300.000đ (ba trăm ngàn đồng), đã nộp theo biên lai thu số 0017840 ngày 05/7/2017
của Chi Cục thi hành án dân sự thành phố L X, tỉnh An Giang. Sau khi được khấu trừ bà
Trần Thị Ngọc H được nhận lại số tiền 150.000đ (một trăm năm mươi ngàn đồng) tiền tạm
ứng án phí hôn nhân sơ thẩm.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi đƣợc ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân sự
thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi
hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án
theo quy định tại các điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực
hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- VKSND Tp.Long Xuyên;
- Chi cuïc THADS Tp. Long Xuyên;
- UBND phường M Ph;
- Các đương sự (để thi hành);
- Lưu hồ sơ;Vp ./.
THẨM PHÁN
Nguyễn Võ Việt Nam
Tải về
Quyết định số 221/2017/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm