Quyết định số 22/2025/QĐST-HNGĐ ngày 29/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 22/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 22/2025/QĐST-HNGĐ ngày 29/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 6 - Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: 22/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 29/09/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: - Nguyên đơn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TAND TỈNH TUYÊN QUANG
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 6 – TUYÊN QUANG
Số: 22/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tuyên Quang, ngày 29 tháng 9 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ vụ án dân sự thụ số: 17/2025/TLST-HNGĐ, ngày 04
tháng 9 năm 2025, giữa:
- Nguyên đơn: Chị Tải Thị M, sinh năm: 1993, số căn cước công dân:
002193009243 do Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
cấp ngày 03/7/2023.
Địa chỉ: Thôn N, xã N1, tỉnh Tuyên Quang.
- Bị đơn: Anh n Văn B, sinh năm: 1992, số căn cước công dân:
002092008159 do Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
cấp ngày 04/12/2021.
Địa chỉ: Thôn N, xã N1, tỉnh Tuyên Quang.
n c vào Điều 147, Điều 212, Điều 213 của Bộ lut Tố tng dân sự;
n c vào c điều 55, 57, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình;
n cứ khoản 1 Điều 6; khoản 7 Điu 26, đim a khoản 5 Điều 27 Ngh
quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy định v mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản và s dụng án phí l phí a án của y
ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
19 tháng 9 năm 2025.
XÉT THẤY:
Vic thun nh ly hôn và s thỏa thuận của các n đương s được ghi
trong Biên bản ghi nhận stnguyện ly n a giải thành ngày 19 tháng
9 năm 2025 hoàn tn t nguyện không vi phm điều cm của lut,
không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thi hn 07 ngày, k t ngày lp Biên bn ghi nhn s t
nguyn ly hôn và hòa giải thành, không có đương s nào thay đi ý kiến v
s tho thun đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Tải Thị M và anh n Văn B.
2
2. ng nhận s tho thuận ca c đương s cụ th như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Tải Thị M anh Xèn Văn B nhất tthuận
tình ly hôn.
- Về con chung: Giao cho anh n n B trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục cháu Xèn Văn Tr, sinh ngày 10/11/2012 cho đến khi cu Tr đủ 18 tuổi.
Giao cho chị Tải Th M trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục cháu Xèn Văn
Tr1, sinh ngày 10/3/2015 cho đến khi cháu Tr1 đủ 18 tuổi. Các bên không phải
cấpỡng nuôi con chung.
Người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom con không
ai được cản trở. quyền lợi của con chung, một hoặc hai bên quyền thay
đổi người trực tiếp nuôi con hoặc yêu cầu cấp dưỡng nuôi con theo quy định
của Luậtn nhân và gia đình.
Việc nuôi con và cấp dưỡng nuôi con là không cố định.
- Về tài sản chung, công nợ chung: Chị Tải Thị M anh Xèn Văn B tự
thỏa thuận, không đề nghị Tòa án giải quyết.
- Về án phí: Chị Tải Thị M tự nguyện chịu toàn bộ án phí dân sự thẩm
ly hôn 150.000đ (Một trăm m mươi nghìn đồng), được khấu trừ vào số tiền
tạm ứng án phí 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) chị M đã nộp theo Biên lai thu
tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0000467 ngày 04/9/2025 tại Thi hành án dân sự
tỉnh Tuyên Quang, trả lại cho chị M 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng)
tiền tạm ứng án phí chênh lệch.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,
7, 7a 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo
quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Tuyên Quang;
- THADS tỉnh Tuyên Quang;
- VKSND khu vực 6 – Tuyên Quang;
- UBND N1, tỉnh Tuyên Quang;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Nguyễn Trọng Khánh
Tải về
Quyết định số 22/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 22/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 22/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 22/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất