Quyết định số 22/2025/QĐST-HNGĐ ngày 26/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 22/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 22/2025/QĐST-HNGĐ ngày 26/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 8 - Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: 22/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 26/09/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: 1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa anh Nùng A D và chị Mua Thị P. 2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 8 - TUYÊN QUANG
Số: 22/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tuyên Quang, ngày 26 tháng 9 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ vụ án dân sự thụ lý số: 16/2025/TLST-HN ngày
11/8/2025, giữa:
- Nguyên đơn: Anh Nùng A D; sinh năm 1998; dân tộc: Lô Lô; số CCCD:
002098008230 do cục C - BCA cấp ngày 25/6/2021; địa chỉ: Thôn M, xã S, tỉnh
Tuyên Quang.
- Bị đơn: Chị Mua Thị P; sinh năm 2001; dân tộc: Mông; s CCCD:
002301005289 của Cục C - BCA cấp ngày 25/6/2021; địa chỉ: Thôn M, S,
tỉnh Tuyên Quang.
Căn cứ vào Điều 147; Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55; Điều 81; Điều 82; Điều 83 của Luật hôn nhân và gia
đình;
Căn cứ vào khoản 1 Điều 6, khoản 5 Điều 27 của Nghị quyết số:
326/2016/UBTVQH 14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý sử dụng án phí lệ phí Tòa
án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
18/9/2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thỏa thuận của các đương sđược ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 18/9/2025 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn hoà giải thành, không đương sự nào thay đổi ý kiến vsự thỏa thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa anh Nùng A D và chị Mua Thị P.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Anh Nùng A D chị Mua Thị P nhất tthuận
tình ly hôn. (Theo giấy chứng nhận kết hôn số: 82/2019 ngày 07/8/2019 của Ủy
2
ban nhân dân X, huyện M, tỉnh Giang; nay Ủy ban nhân dân S, tỉnh
Tuyên Quang).
- Về con chung: Anh Nùng A D và chị Mua Thị P xác nhận anh chị có 01
con chung Nùng Thị T, sinh ngày 14/12/2018, sau khi ly hôn anh D người
trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu ng Thị T cho đến
khi đủ 18 tuổi. Chị P không phải cấp dưỡng nuôi con chung. Thời điểm giao con
kể từ khi Quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
Người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vthăm nom con
không ai được cản trở. Việc nuôi con và không cấp dưỡng nuôi con không cố
định.
- Về tài sản, công nợ chung: Anh D, chP xác nhận không có, không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
- Về án phí: Anh Nùng A D tự nguyện chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm
là 150.000
đ
(một trăm năm mươi nghìn đồng), được khấu trừ vào số tiền
300.000
đ
(ba trăm nghìn đồng), anh D đã nộp theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ
phí Tòa án số: 0000295 ngày 06/8/2025 của Thi hành án dân sự tỉnh Tuyên
Quang. Trả lại cho anh D 150.000
đ
(một trăm năm mươi nghìn đồng) tiền tạm
ứng án phí chênh lệch.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định ti Điều 2 của
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án và người phải thi hành án có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 7a, Điều 9
của Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định
tại Điều 30 của Luật Thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Tuyên Quang;
- VKSND khu vực 8 - Tuyên Quang;
- Các đương sự;
- UBND xã Sơn Vĩ, tỉnh Tuyên Quang;
- THADS tỉnh Tuyên Quang;
- Lưu hồ sơ vụ án, vp.
THẨM PHÁN
(đã ký và đóng dấu)
Đoàn Ngọc Vĩnh
Tải về
Quyết định số 22/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 22/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 22/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 22/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất