Quyết định số 22/2017/QĐST-HNGĐ ngày 07/07/2017 của TAND huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 22/2017/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 22/2017/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 22/2017/QĐST-HNGĐ ngày 07/07/2017 của TAND huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Ba Bể (TAND tỉnh Bắc Kạn) |
Số hiệu: | 22/2017/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 07/07/2017 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Xin ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN BA BỂ
TỈNH BẮC KẠN
Số: 22/2017/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ba Bể, ngày 07 tháng 7 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân gia đình thụ lý số 27/2017/TLST-HNGĐ
ngày 29 tháng 6 năm 2017 giữa:
- Nguyên đơn: Anh Vũ Như C sinh năm 1981;
- Bị đơn: Chị Đinh Thị H sinh năm 1984;
Cùng địa chỉ: T 3, thị trấn C, huyện B, tỉnh Bắc Kạn.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 81, 82 và Điều 83 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự và khoản 7 Điều 26, khoản
5 Điều 27 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của
Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 29
tháng 6 năm 2017.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 29 tháng 6 năm 2017 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa anh Vũ Như C và chị Đinh Thị H.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
*Về quan hệ hôn nhân: Nguyên đơn anh Vũ Như C và bị đơn chị Đinh Thị
H thuận tình ly hôn.
*Về con chung: Giao hai con chung tên là Vũ Thị Quỳnh A sinh ngày
11/12/2006 và Vũ Như Lâm V sinh ngày 26/9/2012 (các con chung khỏe mạnh
và phát triển bình thường) cho chị Đinh Thị H trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng và
giáo dục đến khi đủ 18 tuổi (phù hợp với nguyện vọng của cháu Vũ Thị Quỳnh
A). Người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không
ai được cản trở.
Nghĩa vụ cấp dưỡng: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
*Về tài sản chung, nợ chung:
- Về tài sản chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: Anh Vũ Như C và chị Đinh Thị H không nợ ai và không
cho ai nợ.
*Về án phí: Anh Vũ Như C tự nguyện chịu án phí ly hôn sơ thẩm là
150.000đ (một trăm năm mươi nghìn đồng), nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng
án phí ly hôn sơ thẩm đã nộp là 300.000đ (ba trăm nghìn đồng) theo biên lai số:
03556, ngày 29 tháng 6 năm 2017 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện B, tỉnh
Bắc Kạn. Anh Vũ Như C được hoàn trả lại số tiền chênh lệch là 150.000đ (một
trăm năm mươi nghìn đồng).
“Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành
án dân sự.”
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự (02b);
- VKSND huyện B (02b);
- Chi cục THADS huyện B (01b);
- TAND tỉnh + Biên bản ghi nhận (01b);
- UBND thị trấn C (01b);
- Lưu hồ sơ vụ án (01b);
- Lưu Vp.
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN BA BỂ
THẨM PHÁN
Tạ Văn Tư
Tải về
Quyết định số 22/2017/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm