Quyết định số 21/2025/QĐST-HNGĐ ngày 29/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 21/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 21/2025/QĐST-HNGĐ ngày 29/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 6 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: 21/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 29/07/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận về nuôi con chung giữa chị Phạm Thị N T và anh Nguyễn Trung T2
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
A ÁN NHÂN DÂN
KHU VC 6-VĨNH LONG
S: 21/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG A XÃ HỘI CHNGA VIỆT NAM
Độc lập - Tdo - Hạnh pc
Vĩnh Long, ny 29 tháng 7 m 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ vụ án hôn nhân gia đình thụ s: 228/2025/TLST-
HNGĐ, ngày 23 tháng 6 năm 2025, giữa:
- Nguyên đơn: Chị Phạm Thị Ngọc T, sinh năm 1999, cư trú tại: ấp V, xã
V, tỉnh Vĩnh Long. Căn cước công dân: xxxx.
- Bị đơn: Anh Nguyễn Trung T2, sinh năm 1987, trú tại: ấp V, V,
tỉnh Vĩnh Long. Căn cước công dân: xxxx.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật T tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83, 84 của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
21 tháng 7 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 21 tháng 7 năm 2025
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, ktừ ngày lập biên bản ghi nhận sự tnguyện ly
hôn hoà giải thành, không đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Phạm Thị Ngọc T anh
Nguyễn Trung T2.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: Chị Phạm Thị Ngọc T T2 tiếp nuôi cháu Nguyễn Th
Quỳnh T1, sinh ngày 25 tháng 5 năm 2019 hiện nay đang sng chung với chị T;
anh Nguyễn Trung T2 cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 2.000.000 đồng, thời gian
cấp dưỡng tính từ tháng 8 năm 2025 cho đến khi cháu T1 đủ 18 tuổi, phương thức
cấp dưỡng mỗi tháng một lần.
2
Sau khi ly hôn, cha, mẹ người không T2 tiếp nuôi con quyền trông
nom, chăm sóc, giáo dục con chung.
Khi do chính đáng, mức cấp dưỡng thể thay đổi. Việc thay đổi
mức cấp dưỡng do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu
Tòa án giải quyết.
Kể từ ngày quyết định hiệu lực pháp luật (đi với các trường hợp
quan thi hành án quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày
đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đi với các khoản tiền
phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong tất cả các khoản
tiền, hằng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của s tiền còn
phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự.
- Về chia tài sản khi ly hôn: Chị Phạm Thị Ngọc T anh Nguyễn Trung
T2 không yêu cầu giải quyết về tài sản chung và trình bày không nợ chung nên
không xem xét giải quyết.
- Về nghĩa vụ chịu án phí: Án phí ly hôn chị Phạm Thị Ngọc T tự nguyện
chịu nên phải nộp s tiền 150.000 đồng, án phí cấp dưỡng chị Phạm Thị Ngọc T
tự nguyện chịu nên phải nộp s tiền 150.000 đồng nhưng được khấu trừ vào s
tiền tạm ứng án phí đã nộp 300.000 đồng theo biên lai thu tm ng án phí, l phí
Tòa án s: 000xxxx, ngày 18 tháng 6 năm 2025 của Chi cục Thi hành án dân sự
huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre (nay Phòng Thi hành án dân sự Khu vực 6-Vĩnh
Long) nên ch Phạm Thị Ngọc T không phải nộp thêm.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân tỉnh Vĩnh Long
(Phòng GĐKT, TT và THA) (1b);
- VKSND K (1b);
- Phòng THADS K (1b);
- UBND xã V, tỉnh Vĩnh Long
(Đăng ký kết hôn s: xx, ngày 27 tháng 12 năm
2018) (1b);
- Các đương sự (2b);
- Lưu hồ sơ vụ án, VT (3b).
THM PHÁN
Hunh Vit Thin
3
Tải về
Quyết định số 21/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 21/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 21/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 21/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất