Quyết định số 21/2024/QĐST-HNGĐ ngày 12/04/2024 của TAND huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 21/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 21/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 21/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 21/2024/QĐST-HNGĐ ngày 12/04/2024 của TAND huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Bố Trạch (TAND tỉnh Quảng Bình) |
Số hiệu: | 21/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 12/04/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | LH |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN BỐ TRẠCH
TỈNH QUẢNG BÌNH
Số: 21/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
B, ngày 12 tháng 4 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 33/2024/TLST/HNGĐ ngày 19 tháng 3
năm 2024, giữa:
Nguyên đơn: Bà Nguyễn Thị T, sinh năm 1973; nơi cư trú: Tổ dân phố 3, thị
trấn N, huyện B, tỉnh Quảng Bình.
Bị đơn: Ông Nguyễn Văn Th, sinh năm 1972; nơi cư trú: Tổ dân phố 3, thị
trấn N, huyện B, tỉnh Quảng Bình.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 81, 82 và Điều 83 Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 03
tháng 4 năm 2024,
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong Biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 03 tháng 4 năm 2024 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 7 ngày kể từ ngày lập Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa bà Nguyễn Thị T và ông Nguyễn Văn
Th.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự về các mối quan hệ khác như
sau:
- Về con chung: Bà Nguyễn Thị T và ông Nguyễn Văn Th thống nhất quá
trình chung sống vợ chồng có 03 con chung tên là Nguyễn Chí C, sinh ngày
04/10/1994; Nguyễn Thị Bích Th, sinh ngày 01/01/1999 và Nguyễn Gia B, sinh ngày
07/10/2009. Con Nguyễn Chí C và Nguyễn Thị Bích Th đã trưởng thành nên không
yêu cầu Toà án xem xét. Sau ly hôn, giao con Nguyễn Gia B, sinh ngày 07/10/2009
cho bà Tâm trực tiếp nuôi dưỡng; ông Thành đóng góp tiền nuôi con cùng với bà
Tâm mỗi tháng 1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm nghìn đồng), kể từ tháng 4/2024
cho đến khi con Nguyễn Gia B tròn 18 tuổi.

Sau khi ly hôn, bên không trực tiếp nuôi con chung có quyền và nghĩa vụ thăm
nom, chăm sóc con, không ai được cản trở.
- Về quan hệ tài sản chung: Hai bên thống nhất không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
- Về án phí: Bà Nguyễn Thị T thỏa thuận chịu trách nhiệm nộp toàn bộ tiền
án phí thuận tình ly hôn là 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng) và nộp
thay ông Thành 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng) án phí cấp dưỡng
nuôi con theo định kỳ để sung vào công quỹ Nhà nước, được trừ vào số tiền 300.000
đồng (Ba trăm nghìn đồng) tiền tạm ứng án phí bà Tâm đã nộp tại Chi cục Thi hành
án dân sự huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí
Tòa án số: 0002574 ngày 19 tháng 3 năm 2024. Bà Tâm đã nộp đủ án phí vụ kiện.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân
sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- TAND tỉnh Quảng Bình;
- VKSND huyện Bố Trạch;
- Chi cục THADS huyện Bố Trạch;
- Các đương sự;
- UBND TT. Nông trường Việt Trung
- Lưu hồ sơ.
Đỗ Quốc Tân
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm