Quyết định số 202/2025/QĐST-HNGĐ ngày 29/10/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 17 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 202/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 202/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 202/2025/QĐST-HNGĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 202/2025/QĐST-HNGĐ ngày 29/10/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 17 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 17 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh |
| Số hiệu: | 202/2025/QĐST-HNGĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 29/10/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Yêu cầu công thuận tình ly hôn Nguyễn Văn L - Lê Thị Huỳnh N |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 17 - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 201/2025/QĐST-HNGĐ Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 10 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN
CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 17 - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ vào Điều 212, 213 và Điều 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 57, 81, 82, 82, 84 và Điều 85 của Luật Hôn nhân và
gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc hôn nhân và gia đình thụ lý số
199/2025/TLST-VHNGĐ ngày 14 tháng 10 năm 2025 về việc “Yêu cầu công
nhận thuận tình ly hôn”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc hôn nhân và gia đình:
- Ông Võ Văn M, sinh ngày 10/10/1970; CCCD số: 074070002043; địa
chỉ: tổ B, khu phố Ô, phường T, Thành phố Hồ Chí Minh;
- Bà Phạm Thị Thanh T, sinh ngày 26/8/1987; CCCD số: 056187008489;
địa chỉ: khu phố Ô, phường T, Thành phố Hồ Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Ông Võ Văn M và bà Phạm Thị Thanh T đăng ký kết hôn và được Ủy
ban nhân dân phường T, thành phố T, tỉnh Bình Dương (nay là Ủy ban nhân dân
phường T, Thành phố Hồ Chí Minh) cấp giấy chứng nhận kết hôn số 83, ngày
28/10/2022.
Quá trình chung sống, ông Võ Văn M và bà Phạm Thị Thanh T có 01 con
chung tên Võ Hữu P, sinh ngày 28/9/2022.
Ngày 29/9/2025, ông Võ Văn M và bà Phạm Thị Thanh T có đơn yêu cầu
Tòa án công nhận thuận tình ly hôn. Theo Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành ngày 21/10/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 17 - Thành
phố Hồ Chí Minh, ông bà đã thỏa thuận được các vấn đề theo đơn yêu cầu.
2
[2] Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong
Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 21/10/2025 của
Tòa án nhân dân khu vực 17 - Thành phố Hồ Chí Minh là hoàn toàn tự nguyện
và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Võ Văn M và bà Phạm Thị Thanh T thuận tình ly
hôn.
- Về con chung: Giao con chung tên Võ Hữu P, sinh ngày 28/9/2022 cho
bà Phạm Thị Thanh T trực tiếp nuôi dưỡng. Ông Võ Văn M cấp dưỡng nuôi con
chung với mức cấp dưỡng 3.000.000 đồng/tháng (Ba triệu đồng trên tháng) cho
đến khi con đủ 18 tuổi.
Kể từ ngày quyết định có hiệu lực pháp luật, người được thi hành án có
đơn yêu cầu thi hành án, nếu người phải thi hành án chưa thanh toán số tiền phải
thi hành thì hàng tháng còn phải chịu khoản tiền lãi theo quy định tại Điều 357
và khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015 tương ứng với số tiền và thời
gian chậm trả tại thời điểm thi hành.
Ông Võ Văn M và bà Phạm Thị Thanh T đều có quyền và nghĩa vụ trông
nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con theo quy định của pháp luật. Sau khi
ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà
không ai được cản trở. Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom
để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục con thì người đang trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế
quyền thăm nom con của người đó. Vì lợi ích của con chưa thành niên, Tòa án
có thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng nuôi con
khi có đơn yêu cầu.
- Về tài sản chung, nợ chung: Các đương sự không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
2. Về lệ phí giải quyết việc dân sự: Ông Võ Văn M và bà Phạm Thị Thanh
T chịu 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) lệ phí hôn nhân gia đình sơ thẩm,
được khấu trừ vào số tiền 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) đã nộp tại Biên
lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0024708 ngày 09/10/2025 tại Thi hành
án dân sự Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
3
4. Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a và 9 Luật
Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 Luật Thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- TAND Thành phố Hồ Chí Minh;
- VKSND khu vực 17 - Thành phố Hồ Chí Minh;
- Thi hành án dân sự Thành phố Hồ Chí Minh;
- UBND phường Tân Hiệp, Thành phố Hồ Chí Minh;
- Các đương sự;
- Lưu: VT; HS.
THẨM PHÁN
Võ Thị Hồng Thêm
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 26/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 26/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm