Quyết định số 202/2024/QĐST ngày 30/08/2024 của TAND huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 202/2024/QĐST

Tên Quyết định: Quyết định số 202/2024/QĐST ngày 30/08/2024 của TAND huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Mỏ Cày Nam (TAND tỉnh Bến Tre)
Số hiệu: 202/2024/QĐST
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 30/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Về quan hệ hôn nhân
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
HUYỆN MỎ CÀY NAM Độc lập – Tự do Hạnh phúc
TỈNH BẾN TRE
Mỏ Cày Nam, ngày 30 tháng 8 năm 2024
Số: 202/2024/QĐST HNGĐ
QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN MỎ CÀY NAM
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213, Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ vào Điều 55, 58, 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ vào nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số: 342/2019/TLST VDS , ngày
06 tháng 8 năm 2024, về việc“ Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn”, gồm những
người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự: Ông Nguyễn Hữu T, sinh năm 1990. Địa
chỉ: ấp P, xã B, huyện M, tỉnh Bến Tre.
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự: Nguyễn Thị Huyền T1, sinh năm
1993.
Địa chỉ: ấp P, xã B, huyện M, tỉnh Bến Tre.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Tại biên bản hòa giải đoàn tụ không thành biên bản ghi nhận sự tnguyện
ly hôn hòa giải thành cùng ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Tòa án nhân n huyện
Mỏ Cày Nam, các đương sự đã thống nhất thuận tình ly hôn và thỏa thuận được với
nhau về việc nuôi con, chia tài sản khi ly hôn.
[2] Việc thuận tình ly n thoả thuận của các đương sự hoàn toàn tự
nguyện, phù hợp với quy định pháp luật.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện
ly hôn hoàn giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sthuận tình ly hôn thỏa thuận của các đương scụ thể như
sau:
Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Hữu T Nguyễn Thị Huyền T1 thuận
tình ly hôn.
Về con chung: có một con chung tên Nguyễn Nhã H, sinh ngày 23/7/2019. Khi
ly hôn, chị Nguyễn Thị Huyền T1 trực tiếp nuôi con và anh Nguyễn Hữu T tự nguyện
cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 2.000.000 đồng (Hai triệu đồng) cho đến năm con đủ
18 tuổi. Thời hạn cấp dưỡng bắt đầu từ tháng 9 năm 2024, cấp định vào ngày 15
dương lịch hàng tháng.
Sau khi ly hôn cha, mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục,
nuôi dưỡng con chưa thành niên. Người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ
thăm nom con mà không ai được cản trở.
Trên cở sở lợi ích của con, cha, mẹ hoặc nhân, tổ chức theo quy định
quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con khi có căn cứ.
Về tài sản chung: Ông Nguyễn Hữu T và Nguyễn Thị Huyền T1 trình bày
không có, không giải quyết.
Về nợ chung: Ông Nguyễn Hữu T và Nguyễn Thị Huyền T1 trình bày không
có, không giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng do ông Nguyễn Hữu T
Nguyễn Thị Huyền T1 cùng tự nguyện chịu nhưng được khấu trừ tiền tạm ứng lệ
phí đã nộp theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0002251 ngày 05/8/2024
của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre là đủ.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sư.; THẨM PHÁN
- VKSND huyện Mỏ Cày Nam;
- CCTHADS huyện Mỏ Cày Nam;
- Cơ quan thực hiện việc ĐKKH;
- TAND tỉnh Bến Tre;
- Lưu hồ sơ.
Nguyễn Thị Ngọc Yến
Tải về
Quyết định số 202/2024/QĐST Quyết định số 202/2024/QĐST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 202/2024/QĐST Quyết định số 202/2024/QĐST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất