Quyết định số 197/2018/QĐST-HNGĐ ngày 23/05/2018 của TAND Q. Ba Đình, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 197/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 197/2018/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 197/2018/QĐST-HNGĐ ngày 23/05/2018 của TAND Q. Ba Đình, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Ba Đình (TAND TP. Hà Nội) |
Số hiệu: | 197/2018/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 23/05/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị Tăng Thị T và anh Dương Văn C có đăng ký kết hôn vào ngày 22 tháng 5 năm 1997 tại Ủy ban nhân dân phường C, quận B, thành phố Hà Nội (số 102/1997; Quyển số |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN B
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 197/2018/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ba Đình, ngày 23 tháng 5 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ sơ việc Hôn nhân và gia đình thụ lý số: 222/2018/TLST-
VHNGĐ ngày 09 tháng 5 năm 2018 về yêu cầu “Công nhận thuận tình ly hôn”
giữa ngƣời yêu cầu:
- Chị Tăng Thị T, sinh năm 1978; Đăng ký hộ khẩu: số 6, tổ 2, phố KM. phƣờng
C, quận B, thành phố Hà Nội; Nơi ở: số 39, ngõ 294/11/6 phố Đ, phƣờng C, quận B,
thành phố Hà Nội.
- Anh Dương Văn C, sinh năm 1975; Đăng ký hộ khẩu: số 6, tổ 2, phố KM.
phƣờng C, quận B, thành phố Hà Nội; Nơi ở: số 39, ngõ 294/11/6 phố Đ, phƣờng C, quận
B, thành phố Hà Nội.
Căn cứ vào các Điều 144; khoản 4 Điều 147; Điều 212; Điều 213 và Khoản 4
Điều 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015;
Căn cứ các Điều 51; Điều 55; Điều 57; Điều 58; Điều 59 và Điều 81, 82, 83
của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ vào Luật phí và lệ phí số: 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban
thƣờng vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án
phí và lệ phí tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 14
tháng 5 năm 2018.
XÉT THẤY:
Chị Tăng Thị T và anh Dƣơng Văn C có đăng ký kết hôn vào ngày 22 tháng 5
năm 1997 tại Ủy ban nhân dân phƣờng C, quận B, thành phố Hà Nội (số 102/1997;
Quyển số: I).
Việc thuận tình ly hôn và các thỏa thuận của đƣơng sự đƣợc ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành là tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa
các đƣơng sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đƣơng sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Chị Tăng Thị T và anh Dương Văn C
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
* Về con chung:
Vợ chồng có ba con chung là cháu Dương Tuấn A, sinh ngày 02 tháng 8 năm
1997 cháu đã chết 29/01/2002, cháu Dương Minh Đ, sinh ngày 14 tháng 6 năm
2003 và cháu Dương Tú U, sinh ngày 04 tháng 9 năm 2007. Vợ chồng thỏa thuận để
anh C trực tiếp chăm sóc, nuôi dƣỡng, giáo dục cháu U và không yêu cầu chị T thực
hiện nghĩa vụ đóng góp tiền cấp dƣỡng nuôi con chung. Đối với cháu Đ vợ chồng đã
đồng ý làm thủ tục cho làm con nuôi của bà Tăng Thị D nên chúng tôi không yêu
cầu giải quyết.
Chị Tăng Thị T có quyền thăm nom, chăm sóc, nuôi dƣỡng, giáo dục con
chung không ai đƣợc cản trở.
* Về tài sản chung và nhà ở:
- Vợ chồng tự thỏa thuận nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về các khoản vay nợ: Hai bên không yêu cầu tòa án xem xét, giải quyết.
* Về lệ phí sơ thẩm: Anh Dƣơng Văn C tự nguyện chịu 300.000 (Ba trăm
nghìn) đồng lệ phí sơ thẩm đƣợc trừ vào khoản tiền tạm ứng lệ phí 300.000 đồng đã
nộp theo biên lai thu số 8355 ngày 09 tháng 5 năm 2018 của Chi cục Thi hành án
dân sự quận B, thành phố Hà Nội.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi đƣợc ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội;
- Viện kiểm sát nhân dân quận B;
- Chi cục THA dân sự quận B;
- UBND phường C, quận B, thành phố Hà
Nội;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ việc Hôn nhân và gia đình.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Nguyễn Ngọc Long
Tải về
Quyết định số 197/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm