Quyết định số 19/2025/QĐST-HNGĐ ngày 08/04/2025 của TAND huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 19/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 19/2025/QĐST-HNGĐ ngày 08/04/2025 của TAND huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Hoàng Su Phì (TAND tỉnh Hà Giang)
Số hiệu: 19/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 08/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: - Nguyên đơn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN HOÀNG SU PHÌ
TỈNH HÀ GIANG
Số: 19/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hoàng Su Phì, ngày 08 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ v án dân sự thụ số: 16/2025/TLST-HNGĐ ngày
10/3/2025, giữa:
- Nguyên đơn: ChHoàng Thị V, sinh m: 1992; sn cước công n:
002192007826 do Cục Cảnh t quản hành chính về trật tự hội cấp ngày
09/5/2021; địa chỉ: Thôn 8, xã N, huyện H, tỉnh H1.
- Bị đơn: Anh Hoàng Văn C, sinh năm: 1984; s căn cước công dân:
002084007622 do Cục Cảnh sát quản nh chính về trật tự hội cấp ngày
10/5/2021; địa chỉ: Thôn 8, xã N, huyện H, tỉnh H1.
Căn cvào Điều 212 Điều 213 của Bộ luật tố tụng n sự;
n cứ vào Điều 55, 57, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình;
n cứ Điu 147 B lut t tng n s; điểm đ khoản 1 Điu 12
Điu 16 Ngh quyết s 326/NQ- UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
Thường v Quc Hi v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý s dng
án p và l p Tòa án;
Căn cứ vào Biên bản ghi nhận stự nguyện ly hôn và hoà giải thành
ngày 28/3/2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự được ghi trong
Biên bản ghi nhận s tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 28/3/2025 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hn 07 ngày kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyn ly
n h giải tnh, không có đương s nào thay đi ý kiến về sự thoả thun đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sthuận tình ly hôn giữa chị Hoàng Thị V anh Hoàng
Văn C.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể n sau:
2.1. Về quan hệ hôn nhân: Chị Hoàng Thị Vanh Hoàng Văn C nhất trí
thuận tình ly hôn.
2.2. Về con chung: Chị Hoàng Thị V anh Hoàng Văn C 02 con
chung cháu Hoàng Thị D, sinh ngày 04/5/2012 Hoàng Duy Q, sinh ngày
10/11/2013. Sau ly hôn, anh Hoàng Văn C người trực tiếp nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục các cháu Hoàng Thị D, Hoàng Duy Q đến khi các cháu đủ 18 tuổi.
Chị Hoàng Thị V là người cấp dưỡng cho cháu Hoàng Thị D với mức cấp dưỡng
1.300.000đ (Một triệu ba trăm nghìn đồng)/tháng cho đến khi cháu D đủ 18
tuổi, phương thức cấp dưỡng định kỳ vào ngày 20 hằng tháng, thời gian cấp
dưỡng nuôi con kể từ ngày 20/4/2025. Anh C là người nhận tiền cấp dưỡng cho
cháu D.
Người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom con không
ai được cản trở. Vì quyền lợi của con chung, một hoặc hai bên có quyền thay đổi
người trực tiếp nuôi con hoặc u cầu cấp dưỡng nuôi con theo quy định của
Luật Hôn nhân và gia đình.
Việc nuôi con và cấp dưỡng nuôi con là không cố định.
Kể từ ngày bản án, quyết định hiệu lực pháp luật ối với các trường
hợp cơ quan thi hành án quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể
từ ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các
khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong,
tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền
lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357 Bộ
luật Dân sự m 2015.
2.3. Về tài sản chung, công nợ chung, công sức đóng góp: Chị V và anh C
không yêu cầu Tòa án xem xét, giải quyết.
2.4. Về án phí: ChHoàng Thị V anh Hoàng Văn C được miễn toàn bộ
án phí dân sự sơ thẩm.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,
7, 7a 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo
quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh H1;
- VKSND huyện H;
- Chi cục THADS huyện H;
- UBND xã N, huyện H;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Nguyễn Trọng Khánh
Tải về
Quyết định số 19/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 19/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 19/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 19/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất