Quyết định số 180/2018/QĐST-HNGĐ ngày 11/05/2018 của TAND Q. Thanh Xuân, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 180/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 180/2018/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 180/2018/QĐST-HNGĐ ngày 11/05/2018 của TAND Q. Thanh Xuân, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Thanh Xuân (TAND TP. Hà Nội) |
Số hiệu: | 180/2018/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 11/05/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
QUẬN T. THÀNH PHỐ HÀ
NỘI
Số: 180/2018/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 11 tháng 5 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ việc dân sự thụ lý số 183/2018/TLST/HNGĐ ngày 17 tháng 4
năm 2018, giữa:
Người yêu cầu:
Chị Hoàng Thị Lệ T., sinh năm 1990
Địa chỉ cư trú: Căn 3, lô 2, khu đô thị mới Trung Yên, phường Y., quận C.,
thành phố Hà Nội
Anh Nguyễn Bá L., sinh năm 1990
Địa chỉ cư trú: số 89, phố Nguyễn Ngọc Nại, phường K., quận T., thành
phố Hà Nội.
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 và Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các điều 55, 58, 81, 82, 83 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và lệ phí; Điều 37 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án và Điểm 1, tiểu mục I, mục B
danh mục mức án phí, lệ phí Tòa án (ban hành kèm theo Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016);
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 03
tháng 5 năm 2018.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 03 tháng 5 năm 2018 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Chị Hoàng Thị Lệ T., sinh năm 1990
Địa chỉ cư trú: Căn 3, lô 2, khu đô thị mới Trung Yên, phường Y., quận C.,
thành phố Hà Nội
Anh Nguyễn Bá L., sinh năm 1990
Địa chỉ cư trú: số 89, phố Nguyễn Ngọc Nại, phường K., quận T., thành
phố Hà Nội.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
VÒ hôn nhân: Chị Hoàng Thị Lệ T. và anh Nguyễn Bá L. thuận tình ly hôn.
Về con chung: Chị Hoàng Thị Lệ T. và anh Nguyễn Bá L. có 01 con chung là
Nguyễn Hoàng Nam, sinh ngày 07.3.2016.
Giao con chung Nguyễn Hoàng Nam, sinh ngày 07.3.2016 cho anh
Nguyễn Bá L. trực tiếp nuôi dưỡng, tạm hoãn nghĩa vụ đóng góp nuôi con cho
chị Hoàng Thị Lệ T. cho đến khi anh L. có yêu cầu hoặc có sự thay đổi khác.
Chị Hoàng Thị Lệ T. được quyền đi lại trông nom, chăm sóc con chung
không ai được ngăn cản.
Về tài sản chung, vay nợ chung và riêng: Chị Hoàng Thị Lệ T. và anh
Nguyễn Bá L. tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
3. Về lệ phí: Chị Hoàng Thị Lệ T. và anh Nguyễn Bá L. mỗi người phải chịu
150.000 đồng lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, được
trừ vào số tiền t¹m øng lệ phÝ 150.000 đồng đã nộp t¹i biªn lai sè 0004708 và biên
lai số 0004709 ngµy 17.4.2018 cña Chi côc Thi hµnh ¸n d©n sù quËn Thanh Xu©n,
thµnh phè Hµ Néi.
4. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân quận T.;
- UBND phường K., T.;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
PHƯƠNG THẢO
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 40-DS:
(1) Ghi tên Toà án nhân dân ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự; nếu
là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Toà án nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Toà
án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Ghi họ tên, địa chỉ của đương sự. Tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước
khi ghi họ tên.
(3) Ghi họ tên của đương sự ly hôn.
(4) Ghi đầy đủ lần lượt các thoả thuận của các đương sự về từng vấn đề phải giải quyết trong
vụ án đã được thể hiện trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành (kể cả án phí).
Tải về
Quyết định số 180/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm