Quyết định số 18/2025/QĐST-HNGĐ ngày 01/08/2025 của TAND huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 18/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 18/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 18/2025/QĐST-HNGĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 18/2025/QĐST-HNGĐ ngày 01/08/2025 của TAND huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | TAND huyện Quảng Xương (TAND tỉnh Thanh Hóa) |
| Số hiệu: | 18/2025/QĐST-HNGĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 01/08/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Huệ - Giang ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHU VỰC 2-THANH HOÁ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:18/2025/QĐST-HNGĐ Thanh Hoá, ngày 01 tháng 8 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 20/2025/TLST-HNGĐ ngày 15
tháng 7 năm 2025 giữa;
Nguyên đơn: Chị Trần Thị H; Sinh năm 1991
Số CCCD:038191023796, cấp ngày 11/8/2021
Nơi cư trú: Thôn 5, QN.
Bị đơn: Anh Lê Trọng G, Sinh năm 1990
Số CCCD: 038090022925, cấp ngày 26/02/2024
Nơi cư trú: Thôn 5, QN.
Căn cứ vào các Điều 55, 81,82,83 của Luật hôn nhân gia đình năm 2014;
Căn cứ vào khoản 4 Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự; Điểm a, khoản
5, điểm a khoản 6 điều 27 Nghị quyết: 326/2016/UBTVQH14 của Ủy ban
thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí, lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành
ngày 24 tháng 07 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi nhận
trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 24 tháng 07
năm 2025 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không
trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện
ly hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa
thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Chị Trần Thị H và anh Lê Trọng G
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:

2
* Về hôn nhân: Chị Trần Thị H và anh Lê Trọng G đều xét thấy tình cảm
không còn và tự nguyện tuận tình ly hôn.
*Về con chung: Chị Trần Thị H và anh Lê Trọng G có 02 con chung là
cháu Lê Trọng H1, sinh ngày 28/10/2012 và cháu Lê Trọng D, sinh ngày
17/11/2017.
Chị Trần Thị H và anh Lê Trọng G tự nguyện thoả thuận. Khi ly hôn anh
Lê Trọng G trực tiếp nuôi dưỡng hai con chung là cháu Lê Trọng Hoàn, sinh
ngày 28/10/2012 và cháu Lê Trọng D, sinh ngày 17/11/2017 cho đến tuổi thành
niên.
*Về cấp dưỡng nuôi con: Chị Trần Thị H tự nguyện cấp dưỡng cháu Lê
Trọng H1, sinh ngày 28/10/2012 mỗi tháng là 1.000.000đ (Một triệu đồng). Kể
từ tháng 08 năm 2025 cho đến khi cháu Lê Trọng H1 đủ 18 tuổi.
Chị Trần Thị H tự nguyện cấp dưỡng cháu Lê Trọng D, sinh ngày
17/11/2017 mỗi tháng là 1.000.000đ (Một triệu đồng). Kể từ tháng 08 năm 2025
cho đến khi cháu Lê Trọng D đủ 18 tuổi
Chị Trần Thị H có quyền đi lại thăm nom con chung không ai được cản
trở.
Về tài sản: Không yêu cầu giải quyết
Nợ chung: Kkhông có
*Về án phí. Chị Trần Thị H và anh Lê Trọng G tự nguyện thoả thuận chị H
chịu toàn bộ án phí ly hôn sơ thẩm là 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn
đồng) và án phí cấp dưỡng nuôi con là 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn
đồng). Nhưng được trừ vào tiền tạm ứng án phí ly hôn sơ thẩm chị H đã nộp là
300.000đ (Ba trăm nghìn đồng). Theo biên lai thu số: 0005574 ngày 15/7/2025
của Phòng thi hành án dân sự khu vực 2-Thanh hoá.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự; THẨM PHÁN
- VKSND cùng cấp;
- Chi cục THA;
- UBND xã Quảng Ninh
- Lưu Hs.
Trần Thị Quyên
3
4
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 18/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 18/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 18/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 18/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 18/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 18/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 18/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 18/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 18/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm