Quyết định số 18/2025/QĐST-HNGĐ ngày 26/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 18/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 18/2025/QĐST-HNGĐ ngày 26/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 2 - Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
Số hiệu: 18/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 26/09/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: chị Vũ Thị L xin ly hôn anh Lê Huy Th
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 2 - NINH BÌNH
Số: 18/2025/QĐST-HNGĐ
“V/v: Ly hôn, tranh chấp
nuôi con khi ly hôn”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ninh Bình, ngày 26 tháng 9 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
- Căn cứ vào hồ vụ án dân sự thụ số 16/2025/TLST-HNGĐ, ngày
12/9/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Ninh Bình, giữa:
+ Nguyên đơn: chị Vũ Thị L, sinh năm 1995; địa chỉ: số nhà 156, tổ 20, phường
Tr, tỉnh Ninh Bình.
+ Bị đơn: anh Lê Huy Th, sinh năm 1995; địa chỉ: số nhà 156, tổ 20, phường Tr,
tỉnh Ninh Bình.
- Căn cứ vào Điều 212; Điều 213 Điều 147 Bộ luật Ttụng dân sự; khoản 2
Điều 357, Điều 468 Bộ luật Dân sự.
- Căn cứ Điều 55; 81; 82 và Điều 83 Luật Hôn nhân gia đình; điểm a khoản
5, điểm b khoản 6 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của
Ủy ban thường vụ Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản và sdụng án
phí, lệ phí Tòa án.
- Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 18
tháng 9 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận stnguyện ly hôn hòa giải thành ngày 18 tháng 9 năm 2025 hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, ktừ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: chị Vũ ThL và anh Huy Th.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: chị Thị L anh Huy Th xác nhận vợ chồng 01 con
chung cháu L1, sinh ngày 06/10/2020. Khi ly hôn chị L anh Th thỏa
thuận giao cháu L1 cho chị L trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục.
Anh Th có trách nhiệm cấp dưỡng nuôi cháu L1 cho chị L mỗi tháng là 3.500.000 (ba
triệu năm trăm nghìn) đồng, thời gian cấp dưỡng tính từ tháng 10/2025 cho đến khi
cháu L1 đủ 18 tuổi.
2
Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên trong gia đình không được cản trở
người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
con. Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con không được lạm dụng việc thăm nom để cản trở
hoặcy ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôiỡng, giáo dục con.
Kể từ ngày quyết định hiệu lực pháp luật người được thi hành án đơn
đề nghị thi hành án, nếu người phải thi hành án không thi hành khoản tiền phải thi
hành án thì hàng tháng còn phải chịu thêm khoản tiền lãi đối với số tiền chậm thi
hành án tương ứng với số tiền thời gian chậm thi hành án theo mức lãi suất quy
định tại khoản 2 Điều 357 và Điều 468 Bộ luật Dân sự.
- Về tài sản chung, nợ chung: chị Thị L anh Huy Th không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
- Về án phí: chị Vũ Thị L và anh Lê Huy Th thỏa thuận chị L nộp toàn bộ án phí
thuận tình ly hôn số tiền 150.000 (một trăm năm mươi nghìn) đồng án phí dân sự
về cấp dưỡng nuôi con số tiền 150.000 (một trăm năm mươi nghìn) đồng. Được trừ
vào stiền 300.000 (ba trăm nghìn) đồng tiền tạm ứng án phí chị Thị L đã nộp
theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí số 0000898 ngày 12/9/2025 của Thi hành án dân
sự tỉnh Ninh Bình; chị L đã nộp đủ.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Luật Thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành
án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh NB (1);
- VKSND KV2 - Ninh Bình (2);
- Phòng THADS KV2-NB (1);
- UBND phường Tr;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án;
- Lưu VP.
THẨM PHÁN
Hoàng Ngọc Hưng
Tải về
Quyết định số 18/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 18/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 18/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 18/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất