Quyết định số 18/2025/QĐST-DS ngày 23/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 18/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 18/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 18/2025/QĐST-DS
| Tên Quyết định: | Quyết định số 18/2025/QĐST-DS ngày 23/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 4 - Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên |
| Số hiệu: | 18/2025/QĐST-DS |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 23/09/2025 |
| Lĩnh vực: | Dân sự |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | tranh chấp HĐ tín dụng giữa ngân hàng S và chị C |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 4 – HƯNG YÊN
Số: 18/2025/QĐST – DS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hưng Yên, ngày 23 tháng 9 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 15 tháng 9 năm 2025 về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án Kinh doanh
thương mại thụ lý số 07/2025/TLST – DS ngày 23 tháng 7 năm 2025 , về việc
Tranh chấp Hợp đồng tín dụng.
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện, nội dung thỏa thuận giữa các đương
sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Thương Tín
Địa chỉ: 266 – 268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường Xuân Hòa, thành phố Hồ
Chí Minh.
Đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Thanh Nhung – Tổng Giám đốc.
Đại diện theo ủy quyền: Ông Phạm Văn Nghị – Trưởng phòng giao dịch
Văn Lâm.
Địa chỉ: Thửa đất số 463 + 464, tờ bản đồ số 05, Khu trung tâm thương mại
Như Quỳnh Center, xã Như Quỳnh, tỉnh Hưng Yên.
Quyết định ủy quyền số 4039/2024/QĐ-PC ngày 27/11/2024 của Tổng
Giám đốc Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Thương Tín.
Bị đơn: Chị Lê Thị Liêm C, sinh năm 2002
Địa chỉ: Thôn Đ, xã N, tỉnh Hưng Yên.
Nơi ở: Thôn X, xã H, tỉnh Hưng Yên.
Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan:
Ông Lê Anh T, sinh năm 1977;
2
Bà Trần Thị Phương, sinh năm 1979;
Đều có địa chỉ: Thôn Đình Dù, xã Như Quỳnh, tỉnh Hưng Yên.
2. Sự thoả thuận của các đương sự như sau:
- Về nợ gốc: Chị C phải trả Ngân hàng số tiền gốc là 471.773.973 đồng
(Bốn trăm bảy mươi mốt triệu, bảy trăm bảy mươi ba nghìn, chín trăm bảy mươi
ba đồng).
- Về nợ lãi: Chị C phải trả tiền lãi tạm tính đến ngày 04/7/2025 gồm: nợ lãi
trong hạn quá hạn: 3.114.058 đồng (Ba triệu, một trăm mười bốn nghìn, không
trăm năm mươi tám đồng); lãi quá hạn: 30.666.522 đồng (Ba mươi triệu, sáu trăm
sáu mươi sáu nghìn, năm trăm hai mươi hai đồng).
Kế hoạch trả nợ:
Về trả nợ gốc:
- Ngày 30/11/2025 trả số tiền gốc là 471.773.973 đồng (Bốn trăm bảy mươi
mốt triệu, bảy trăm bảy mươi ba nghìn, chín trăm bảy mươi ba đồng).
Về trả lãi: Tiền nợ lãi trong hạn quá hạn: 3.114.058 đồng (Ba triệu, một
trăm mười bốn nghìn, không trăm năm mươi tám đồng); lãi quá hạn: 30.666.522
đồng (Ba mươi triệu, sáu trăm sáu mươi sáu nghìn, năm trăm hai mươi hai đồng).
Tổng số tiền gốc và lãi phải trả là 505.554.553 đồng (Năm trăm linh năm
triệu, năm trăm năm mươi tư nghìn, năm trăm năm mươi ba đồng) và lãi phát sinh
kể từ ngày 05/7/2025 theo Hợp đồng hai bên đã ký kết
Ghi nhận đề nghị của chị C sau khi thanh toán hết số nợ gốc Ngân hàng sẽ
trình cấp có thẩm quyền miễn giảm lãi cho chị C.
Nếu chị C vi phạm kế hoạch trả nợ thì Ngân hàng sẽ đề nghị cơ quan có
thẩm quyền xử lý tài sản thế chấp là: Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất ( nhà, công trình phụ kép kín của ông T và bà Phương)
để đảm bảo thanh toán toàn bộ khoản nợ cụ thể: tại thửa đất số 415, tờ bản đồ số
17, diện tích 179m
2
, mục đích sử dụng: Đất ở 147m
2
, đất trồng cây lâu năm
32m
2
; thời hạn sử dụng: Đất ở: Lâu dài; Đất trồng cây lâu năm: Sử dụng đến
ngày 15/10/2043 tại thôn Đình Dù, xã Đình Dù, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng
Yên ( nay là Thôn Đình Dù, xã Như Quỳnh, tỉnh Hưng Yên), theo giấy chứng
nhận CN 703177, cấp ngày 28/11/2018, số vào sổ cấp giấy nhận: CS01196
người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ông Lê
Văn T. Ngày 12/3/2024 ông Lê Anh T thay đổi giấy chứng minh nhân dân từ
số 145803454 thành thẻ căn cước công dân số 033077012333 và thay đổi tên
đệm từ Lê Văn T thành Lê Anh T, theo hồ sơ số 001147.DT.005.
Nếu số tiền thu được từ việc bán, xử lý tài sản bảo đảm không đủ thì chị C
vẫn phải tiếp tục thanh toán số nợ còn thiếu cho Ngân hàng.
Về án phí: Chấp nhận sự tự nguyện của chị C tự nguyện chịu cả 12.111.000
đồng ( Mười hai triệu, một trăm mười một nghìn đồng) án phí dân sự sơ thẩm.
3
Trả lại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Thương Tín 11.400.000
đồng (Mười một triệu, bốn trăm nghìn đồng) tiền tạm ứng án phí do bà Bùi Thị
Nhung đã nộp theo biên lai số 0000049, ngày 23/7/2025 của Phòng Thi hành án
dân sự khu vực 4 – Hưng Yên.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành
án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh;
- VKSND khu vực 4;
- Thi hành án Dân sự tỉnh;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Đinh Thị Vân Anh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm