Quyết định số 18/2018/QĐST-HNGĐ ngày 24/01/2018 của TAND TX. Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 18/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 18/2018/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 18/2018/QĐST-HNGĐ ngày 24/01/2018 của TAND TX. Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TX. Phổ Yên (TAND tỉnh Thái Nguyên) |
Số hiệu: | 18/2018/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 24/01/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ch H là giáo viên xin ly hôn với anh D do chồng nghiện đánh đập, mâu thuẫn trầm trọng |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN T.X PHỔ YÊN
TỈNH THÁI NGUYÊN
Số: 18/2018/QĐST-HN&GĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phổ Yên, ngày 24 tháng 01 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ dân sự thụ lý số: 249/2017/TLST – HN&GĐ ngày 06 tháng
10 năm 2017 giữa:
Nguyên đơn: Chị Trần Thị Minh H, sinh năm 1975
ĐKHKTT: TDP Yên Ninh 4, P. Ba Hàng, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
Bị đơn: Anh Phan Việt D, sinh năm 1970
ĐKNKTT: TDP Yên Ninh 4, P. Ba Hàng, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
Căn cứ vào Điều 147, khoản 1, 2 Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân gia đình;
Căn cứ vào điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016 ngày 30/12/2016
của UBTVQH 14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
16 tháng 01 năm 2018.
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 16/01/2018 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Chị Trần Thị Minh H và anh Phan
Việt D, đều trú tại TDP Yên Ninh 4, phường Ba Hàng, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái
Nguyên.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
2.1 Về quan hệ hôn nhân: Chị Trần Thị Minh H và anh Phan Việt D xác định
tình cảm vợ chồng không còn, đều nhất trí thỏa thuận thuận tình ly hôn.
2.2 Về con chung: Chị Trần Thị Minh H và anh Phan Việt D thỏa thuận
việc nuôi dưỡng con chung như sau:
Giao cho chị Trần Thị Minh H trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục
cháu Phan Bảo A, sinh ngày 08/12/2013 cho đến khi trưởng thành (đủ 18 tuổi).
Giao cho anh Phan Việt D trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục cháu
Phan Tiến M, sinh ngày 31/8/2001 cho đến khi trưởng thành (đủ 18 tuổi).
Tạm hoãn nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung đối với mỗi bên do cả hai
không có yêu cầu. Đôi bên có quyền thăm và chăm sóc con chung, không ai
được quyền cản trở.
Vì lợi ích của các con chung, khi cần thiết các bên có quyền yêu cầu thay
đổi người trực tiếp nuôi dưỡng con chung hoặc đề nghị mức cấp dưỡng nuôi
con theo quy định của pháp luật.
2.3 Tài sản chung: Chị Trần Thị Minh H và anh Phan Việt D xác định
không có nên không đặt ra việc giải quyết.
2.4 Nợ chung, cho vay chung: Chị Trần Thị Minh H và anh Phan Việt D
xác định không có nên không đặt ra việc giải quyết.
2.5 Án phí: Chị Trần Thị Minh H nhận nộp toàn bộ án phí ly hôn sơ thẩm
150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) sung quỹ Nhà nước, được khấu trừ
vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) theo biên
lai thu số 0008278 ngày 06/10/2017 của Chi cục Thi hành án dân sự thị xã Phổ
Yên, tỉnh Thái Nguyên. Hoàn trả lại chị H 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn
đồng) tiền tạm ứng án phí đã nộp.
3. Quyết định này có hiệu lực Pháp luật ngay sau khi đƣợc ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
* Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND tỉnh Thái Nguyên;
- VKSND thị xã Phổ Yên;
- Chi cục THA dân sự TX Phổ Yên;
- Cổng thông tin điện tử Tòa án;
- UBND phường Ba Hàng, TX Phổ Yên;
- Lưu: VP, HS.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Thu Hà
* Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND tỉnh Thái Nguyên;
- VKSND thị xã Phổ Yên;
- Chi cục THA dân sự TX Phổ Yên;
- UBND xã Phúc Thuận, TX Phổ Yên;
- Lưu: VP, HS.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Thu Hà
Tải về
Quyết định số 18/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 29/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 29/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 29/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 29/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm