Quyết định số 175/2025/QĐST-HNGĐ ngày 09/06/2025 của TAND TP. Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 175/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 175/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 175/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 175/2025/QĐST-HNGĐ ngày 09/06/2025 của TAND TP. Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Bắc Giang (TAND tỉnh Bắc Giang) |
Số hiệu: | 175/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 09/06/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chẩu Văn Giang ly hôn Nông Thị Luỹ |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THOẢ THUẬN
CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 343/2025/TLST-HNGĐ ngày 30 tháng
05 năm 2025 về việc “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con” giữa:
- Nguyên đơn: Anh CVG, sinh năm 19XX; nơi ĐKHKTT: Thôn KN, xã
KH, huyện LB, tỉnh TQ.
Nơi ở hiện nay: Căn 1601, CT1, chung cư TB, phường TN V, thành phố
BN, tỉnh BN.
- Bị đơn: Chị NTL, sinh năm 19XX; nơi ĐKHKTT: Thôn KQ, xã HS,
huyện BQ, tỉnh HG.
Nơi ở hiện nay: Tổ dân PT, phường NH, thành phố BG, tỉnh BG.
Căn cứ Điều 147, Điều 212, Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 55, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83 của Luật Hôn nhân và
Gia đình;
Căn cứ khoản 5 Điều 27 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ Công văn số 542/TB/TA ngày 05/05/2025 về việc làm thêm ngày
thứ Bảy và Chủ nhật của Toà án nhân dân thành phố BG.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
01 tháng 06 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 01 tháng 06 năm 2025
là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa anh CVG và chị NTL.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về con chung: Giao con chung CTN, sinh ngày 15/12/20XX cho chị
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ BG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH BG
Số: 175/2025/QĐST - HNGĐ
BG, ngày 09 tháng 06 năm 2025
2
NTL trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc.
Về cấp dưỡng nuôi con chung: Mỗi tháng anh CVG phải cấp dưỡng nuôi
con chung cho chị NTL số tiền 7.000.000 đồng (Bảy triệu đồng). Thời gian cấp
dưỡng kể từ tháng 07/2025 và vào ngày 15 (dương lịch) hàng tháng cho đến khi
con chung đủ 18 tuổi hoặc đến khi A G, chị Luỹ có yêu cầu khác.
Anh CVG có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung sau khi ly hôn không ai
được cản trở. Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản
trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền
thăm nom con của người đó.
2.2. Về tài sản chung, nghĩa vụ chung về tài sản: Anh CVG và chị NTL
thống nhất tự thoả thuận, khi ly hôn không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2.3. Về án phí: Anh CVG phải chịu 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) án
phí dân sự sơ thẩm nhưng được trừ vào số tiền 300.000 đồng (Ba trăm nghìn
đồng) tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai số 0002800 ngày 30/05/2025 tại Chi
cục Thi hành án dân sự thành phố BG.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh BG;
- VKSND tỉnh BG;
- VKSND thành phố BG;
- Chi cục THADS thành phố BG;
- UBND xã Khuôn Hà, huyện Lâm Bình,
tỉnh Tuyên Quang;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Thu Hằng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm