Quyết định số 174/2025/QĐST-HNGĐ ngày 02/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 174/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 174/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 174/2025/QĐST-HNGĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 174/2025/QĐST-HNGĐ ngày 02/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 1 - Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh |
| Số hiệu: | 174/2025/QĐST-HNGĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 02/12/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Công nhận thuận tình ly hôn giữa chị Vũ Thị N và anh Lê Hồng C |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 1 - QUẢNG NINH
Số: 174/2025/QĐST - HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quảng Ninh, ngày 02 tháng 12 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 1 – QUẢNG NINH
Căn cứ vào Điều 149, Điều 212, Điều 213 và khoản 4 Điều 397 Bộ luật Tố
tụng dân sự sửa đổi, bổ sung năm 2025;
Căn cứ vào Điều 55, Điều 81, Điều 82, Điều 83 Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ vào khoản 1 Điều 35; khoản 1 Điều 37 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa
án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 182/2025/TLST-HNGĐ ngày
17 tháng 11 năm 2025 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi
con khi ly hôn gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Chị Vũ Thị N, sinh năm 1979
Nơi cư trú: tổ X, khu Y, phường Hạ, tỉnh Quảng Ninh
2. Anh Lê Hồng C, sinh năm 1977
Nơi cư trú: tổ X, khu Y, phường Hạ, tỉnh Quảng Ninh
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: chị Vũ Thị N và anh Lê Hồng C đăng ký kết hôn
ngày 14/02/2005 tại Ủy ban nhân dân phường C1, thành phố C2, tỉnh Quảng Ninh
(cũ). Anh chị chung sống hạnh phúc đến năm 2020 thì phát sinh mâu thuẫn. Nay chị
Vũ Thị N và anh Lê Hồng C xác nhận tình cảm không còn, đều thống nhất yêu cầu
Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.
[2] Về con chung: Quá trình chung sống, chị Vũ Thị N và anh Lê Hồng C có
02 con chung là Lê Vũ Bình A, sinh ngày 03/6/2006 và Lê Hạnh D, sinh ngày
26/11/2011. Khi ly hôn anh chị thỏa thuận: Con chung Lê Vũ Bình A đến nay đã

2
thành niên, phát triển bình thường, không bị nhược điểm về thể chất, tinh thần
hoặc không có khả năng lao động, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Chị Vũ Thị N là người trực tiếp trông nom, chăm sóc, giáo dục và nuôi dưỡng
con chung Lê Hạnh D đến khi thành niên (đủ 18 tuổi). Anh Lê Hồng C có nghĩa vụ
cấp dưỡng nuôi con chung 2.0000.000đ (hai triệu đồng)/tháng, thời hạn cấp dưỡng
kể từ tháng 12/2025 đến khi con chung thành niên (đủ 18 tuổi). Anh C có quyền,
nghĩa vụ thăm nom con chung, không ai được cản trở.
[3] Về tài sản chung: chị Vũ Thị N và anh Lê Hồng C không có tài sản chung,
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] Về nợ chung: chị Vũ Thị N và anh Lê Hồng C không vay nợ chung với
cơ quan, tổ chức, cá nhân nào, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[5] Về lệ phí: chị Vũ Thị N và anh Lê Hồng C thỏa thuận chị Vũ Thị N chịu
toàn bộ lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự.
[6] Xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận được với
nhau về việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung. Việc thuận
tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong Biên bản hòa giải đoàn
tụ không thành lập ngày 24 tháng 11 năm 2025 là hoàn toàn tự nguyện và không
vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: chị Vũ Thị N và anh Lê Hồng C thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Hai bên thống nhất con chung Lê Vũ Bình A, sinh ngày
03/6/2006 đến nay đã thành niên, phát triển bình thường, không bị nhược điểm về
thể chất, tinh thần hoặc không có khả năng lao động, không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
Chị Vũ Thị N là người trực tiếp trông nom, chăm sóc, giáo dục và nuôi dưỡng
con chung Lê Hạnh D, sinh ngày 26/11/2011 đến khi thành niên (đủ 18 tuổi). Anh
Lê Hồng C có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung 2.0000.000đ (hai triệu
đồng)/tháng, thời hạn cấp dưỡng kể từ tháng 12/2025 đến khi con chung thành niên
(đủ 18 tuổi). Anh C có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung, không ai được cản trở.
- Về tài sản chung: chị Vũ Thị N và anh Lê Hồng C không có tài sản chung,
không yêu cầu Tòa án giải quyết.

3
- Về nợ chung: chị Vũ Thị N và anh Lê Hồng C không vay nợ chung đối với
cơ quan, tổ chức cũng như cá nhân nào, không yêu cầu Toà án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: chị Vũ Thị N phải nộp 300.000đ (ba trăm nghìn đồng) lệ
phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự, được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí 300.000đ (ba
trăm nghìn đồng) đã nộp theo Biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số
00001964 ngày 17/11/2025 của Thi hành án dân sự tỉnh Quảng Ninh. Chị Nhiên đã
nộp đủ lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND khu vực 1 - Quảng Ninh;
- Phòng THADS khu vực 1 – Quảng Ninh;
- TAND tỉnh Quảng Ninh;
- UBND phường Q, tỉnh Quảng Ninh
(ĐKKH số 18 ngày 14/02/2005 tại UBND
phường C cũ);
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự, VP.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Nguyễn Thu Hương
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 19/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 18/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 18/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 12/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 12/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 12/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 12/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 12/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 12/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm