Quyết định số 170/2024/QĐST-DS ngày 28/11/2024 của TAND huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 170/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 170/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 170/2024/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 170/2024/QĐST-DS ngày 28/11/2024 của TAND huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Giồng Trôm (TAND tỉnh Bến Tre) |
Số hiệu: | 170/2024/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 28/11/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN GIỒNG TRÔM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH BẾN TRE
Số: 170/2024/QĐST - DS Giồng Trôm, ngày 28 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 20 tháng 11 năm 2024 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý số
402/2024/TLST–DS ngày 21 tháng 10 năm 2024 về việc “Tranh chấp hợp đồng tín
dụng”.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành
ngày 20 tháng 11 năm 2024 là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân Hàng L.
Địa chỉ trụ sở chính: LBP Tower, Số 210 đường Trần Quang Khải, Phường
Tràng Tiền, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Đại diện theo pháp luật: Ông HỒ NAM TIẾN.
Chức vụ: Tổng Giám đốc
Đại diện theo ủy quyền: Bà TRẦN NGỌC PHƯỢNG.
Chức vụ: Giám đốc.
Chi nhánh thực hiện khởi kiện: Ngân Hàng L – Chi nhánh B.
Người đại diện chi nhánh: Ông Nguyễn Minh Trường – Chức vụ: Phó giám
đốc phụ trách Chi nhánh B.
Địa chỉ chi nhánh: Số 368 Đại lộ Đồng Khởi, Khu phố 1, Phường 4, thành
phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Người đại diện ủy quyền tham gia tố tụng:
Bà Nguyễn Thị Như Ý, sinh năm 1991 – Chức vụ: Chuyên viên xử lý nợ.
Bà Phạm Nguyễn Kim Ngân, sinh năm 1991 - Chức vụ: Chuyên viên khách hàng.
- Bị đơn: Bà Lữ Thị Thanh T, sinh năm 1975.
Địa chỉ: Ấp Phong Thuận, xã P, huyện G, tỉnh B.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2
Bà Lữ Thị Thanh T có nghĩa vụ thanh toán cho Ngân Hàng L (do Ngân
Hàng L – Chi nhánh B đại diện nhận) tổng số tiền tính đến ngày 18/11/2024 là
562.414.896 đồng (bằng chữ: năm trăm sáu mươi hai triệu bốn trăm mười bốn
nghìn tám trăm chín mươi sáu) đồng. Trong đó:
- HDTD84020200373: Nợ gốc: 192.759.999 đồng; Nợ lãi: 26.179.369 đồng;
Nợ lãi chậm trả gốc: 1.198.570 đồng; Nợ lãi chậm trả lãi: 1.109.663 đồng; Tổng
cộng: 221.247.601 đồng.
- HDTD84020230331: Nợ gốc: 34.420.000 đồng; Nợ lãi: 5.060.059 đồng;
Nợ lãi chậm trả gốc: 301.671 đồng; Nợ lãi chậm trả lãi: 188.951 đồng; Tổng cộng:
39.970.681 đồng.
- HDTD84020190539: Nợ gốc: 60.960.504 đồng; Nợ lãi: 6.501.162 đồng;
Nợ lãi chậm trả gốc: 5.553.092 đồng; Nợ lãi chậm trả lãi: 267.019 đồng; Tổng
cộng: 73.281.777 đồng.
- HDTD84020230122: Nợ gốc: 86.640.000 đồng; Nợ lãi: 11.135.304 đồng;
Nợ lãi chậm trả gốc: 1.657.411 đồng; Nợ lãi chậm trả lãi: 398.954 đồng; Tổng
cộng: 99.831.669 đồng.
- HDTD84020000458: Nợ gốc: 110.000.000 đồng; Nợ lãi: 14.808.079 đồng;
Nợ lãi chậm trả gốc: 2.666.897 đồng; Nợ lãi chậm trả lãi: 608.192 đồng; Tổng
cộng: 248.083.168 đồng.
- Dư nợ thẻ tín dụng tạm tính đến ngày 18/11/2024 là 12.442.322 đồng, cụ
thể: Nợ gốc: 7.023.671 đồng; Nợ lãi: 4.944.662 đồng; Phí: 412.717 đồng; VAT:
41.272 đồng.
Ngoài ra, bà Lữ Thị Thanh Thúy tiếp tục phải chịu lãi phát sinh kể từ ngày
19/11/2024 cho đến khi thanh toán xong toàn bộ khoản nợ theo quy định trong
từng Hợp đồng tín dụng, Giấy đề nghị giải ngân kiêm khế ước nhận nợ, Giấy đề
nghị phát hành kiêm hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng ký ngày 25/03/2021 mà Bà
Lữ Thị Thanh Thúy đã ký kết với Ngân Hàng TMCP Lộc Phát Việt Nam.
Ngay sau khi Quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, nếu bà Lữ Thị
Thanh Thúy không trả nợ hoặc chỉ trả được một phần khoản nợ theo các Hợp
đồng tín dụng, Hợp đồng thế chấp, Giấy đề nghị phát hành kiêm hợp đồng sử
dụng thẻ tín dụng đã ký thì Ngân Hàng TMCP Lộc Phát Việt Nam được quyền
yêu cầu cơ quan Thi hành án có thẩm quyền xử lý tài sản đảm bảo để thu hồi toàn
bộ khoản nợ. Thông tin chi tiết về tài sản chấp:
TS1: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất số CS 576282, số vào sổ cấp GCN: CS04151 do Sở Tài
Nguyên và Môi Trường tỉnh Bến Tre cấp ngày 16/10/2019.
- Thửa đất số: 240; Tờ bản đồ số: 18
- Địa điểm thửa đất: xã Phong Nẫm, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre
Chủ sở hữu: Bà Lữ Thị Thanh Thúy.
TS2: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất số CS 576281 số vào sổ cấp GCN: CS04150 do Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre cấp ngày 16/10/2019.
- Thửa đất số: 117; Tờ bản đồ số: 20
- Địa điểm thửa đất: xã Phong Nẫm, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre
3
- Chủ sở hữu: Bà Lữ Thị Thanh Thúy
TS3: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất số CX 294847 số vào sổ cấp GCN: CS07390 do Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre cấp ngày 30/06/2020.
- Thửa đất số: 449; Tờ bản đồ số: 2
- Địa điểm thửa đất: xã Phú Nhuận, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Chủ sở hữu: Bà Lữ Thị Thanh Thúy
TS4: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất số CX 229123 số vào sổ cấp GCN: CS04645 do Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre cấp ngày 06/08/2020.
- Thửa đất số: 277; Tờ bản đồ số: 18
- Địa điểm thửa đất: xã Phong Nẫm, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre
- Chủ sở hữu: Bà Lữ Thị Thanh Thúy.
Trường hợp tài sản bảo đảm phát mãi không đủ để thu hồi khoản nợ cho Ngân
hàng thì Ngân Hàng TMCP Lộc Phát Việt Nam có quyền yêu cầu cơ quan Thi
hành án tiếp tục kê biên phát mãi tài sản liên quan khác của bà Thúy để trả nợ cho
Ngân hàng, cho đến khi thanh toán xong toàn bộ khoản nợ tại Ngân Hàng TMCP
Lộc Phát Việt Nam theo đúng Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng thế chấp, Giấy đề nghị
giải ngân kiêm khế ước nhận nợ, giấy đề nghị phát hành thẻ tín dụng đã ký kết.
- Về án phí dân sự sơ thẩm:
Bà Lữ Thị Thanh T phải chịu án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch là
13.248.298 (mười ba triệu hai trăm bốn mươi tám nghìn hai trăm chín mươi tám)
đồng và còn phải nộp đủ số tiền này.
Chi cục Thi hành án dân sự huyện Giồng Trôm hoàn lại cho Ngân Hàng L
(do Ngân Hàng L – Chi nhánh B đại diện nhận) số tiền tạm ứng án phí sơ thẩm
đã nộp là 11.957.000 (mười một triệu chín trăm năm mươi bảy nghìn) đồng theo
biên lai thu số 0004244 ngày 16/10/2024.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành
án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Các đương sự;
- VKSND huyện Giồng Trôm;
- Chi cục THADS huyện Giồng Trôm;
- TAND tỉnh Bến Tre;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Lê Thị Hồng Đang
Tải về
Quyết định số 170/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 170/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm