Quyết định số 17/2024/QĐST-DS ngày 21/02/2025 của TAND TP. Hội An, tỉnh Quảng Nam về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 17/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 17/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 17/2024/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 17/2024/QĐST-DS ngày 21/02/2025 của TAND TP. Hội An, tỉnh Quảng Nam về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Hội An (TAND tỉnh Quảng Nam) |
Số hiệu: | 17/2024/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 21/02/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ông Phạm Đức Đ và bà Nguyễn Thị S có nghĩa vụ thanh toán cho Ngân hàng TMCP T các khoản nợ bao gồm |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỘI AN
TỈNH QUẢNG NAM
Số: 17/2024/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hội An, ngày 21 tháng 02 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 13 tháng 02 năm 2025 về việc
các đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự
thụ lý số: 144/2024/TLST-DS ngày 06 tháng 11 năm 2024.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong Biên bản hoà giải thành
về việc giải quyết toàn bộ vụ án ngày 13 tháng 02 năm 2025 là hoàn toàn tự
nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự không vi phạm điều cấm của
luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
I. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại cổ phần T.
Địa chỉ: Số A, phường T, quận H, Thành phố Hà Nội.
Đại diện theo pháp luật: Ông Đỗ Minh P; Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng
Quản trị Ngân hàng Thương mại cổ phần T.
Đại diện theo uỷ quyền: Ông Nguyễn Xuân Tr; Chức vụ: Phó phòng phụ
trách tố tụng Xử lý nợ 1(Theo văn bản ủy quyền ngày 18/10/2023).
- Bị đơn:
1. Ông Phạm Đức Đ, sinh năm 1981.
Địa chỉ: Tổ A, khối P, phường C, thành phố H, tỉnh Quảng Nam.
2. Bà Nguyễn Thị S, sinh năm 1985.
Địa chỉ: Tổ A, khối P, phường C, thành phố H, tỉnh Quảng Nam.
II. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
1) Ông Phạm Đức Đ và bà Nguyễn Thị S có nghĩa vụ thanh toán cho
Ngân hàng TMCP T các khoản nợ bao gồm:
- Theo Hợp đồng cho vay theo hạn mức số 253/2023/HDTD/TTB MT2
ngày 07/11/2023 Ông Phạm Đức Đ và bà Nguyễn Thị S phải thanh toán tổng số
tiền tạm tính đến ngày 12/02/2025 là 1.193.324.488 đồng đồng (Một tỷ một trăm
chín mươi ba triệu ba trăm hai mươi bốn nghìn bốn trăm tám mươi tám đồng).
2
Trong đó: Nợ gốc là: 1.045.000.000 đồng (Một tỷ không trăm bốn mươi lăm
triệu đồng), nợ lãi: 148.324.488 đồng (Một trăm bốn mươi tám triệu ba trăm hai
mươi bốn nghìn bốn trăm tám mươi tám đồng). Buộc ông Phạm Đức Đ và bà
Nguyễn Thị S có trác nhiệm thanh toán các khoản tiền lãi, phí phạt phát sinh kể
từ ngày 13/02/2025 đến ngày ông Phạm Đức Đ và bà Nguyễn Thị S thanh toán
hết các nghĩa vụ cho Ngân hàng TMCP T.
- Theo đơn đề nghị phát hành thẻ tín dụng kiêm Hợp đồng sử dụng thẻ
ngày 16/11/2023, Ông Phạm Đức Đ và bà Nguyễn Thị S phải thanh toán số tiền
là: 267.702.405 đồng (Hai trăm sáu mươi bảy triệu bảy trăm lẻ hai nghìn bốn
trăm lẻ năm đồng). Trong đó:
+ Đối với Thẻ tín dụng số 356586xxxxxx7363 (tạm tính đến kỳ sao kê
ngày 21/01/2025) dự nợ thẻ là 132.644.192 đồng (Một trăm ba mươi hai triệu
sáu trăm bốn mươi bốn nghìn một trăm chín mươi hai đồng). Ông Phạm Đức Đ
và bà Nguyễn Thị S còn phải thanh toán các khoản tiền lãi, phí phát sinh tính
trên tổng số tiền nêu trên kể từ ngày 22/01/2025 cho đến ngày Ông Phạm Đức Đ
và bà Nguyễn Thị S thanh toán hết các nghĩa vụ cho Ngân hàng TMCP T.
+ Đối với Thẻ tín dụng số 466583xxxxxx2520 (tạm tính đến kỳ sao kê
ngày 11/02/2025) dự nợ thẻ là 135.058.213 đồng (Một trăm ba mươi lăm triệu
không trăm năm mươi tám nghìn hai trăm mười ba đồng). Ông Phạm Đức Đ và
bà Nguyễn Thị S còn phải thanh toán các khoản tiền lãi, phí phát sinh tính trên
tổng số tiền nêu trên kể từ ngày 12/02/2025 cho đến ngày Ông Phạm Đức Đ và
bà Nguyễn Thị S thanh toán hết các nghĩa vụ cho Ngân hàng TMCP T.
Chậm nhất đến ngày 13/03/2025, ông Phạm Đức Đ và bà Nguyễn Thị S
phải thanh toán toàn bộ khoản nợ và các chi phí phát sinh cho Ngân hàng TMCP
T. Nếu ông Đ, bà S không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thanh
toán các khoản tiền nêu trên cho Ngân hàng Thương mại cổ phần T thì Ngân
hàng được quyền đề nghị Cơ quan thi hành án tiến hành kê biên, phát mại tài sản
bảo đảm của khoản vay là Quyền sử dụng đất cùng toàn bộ quyền và lợi ích phát
sinh đối với Thửa đất số 257, TBĐ số 37, địa chỉ: Khối P, phường C, thành phố
H, tỉnh Quảng Nam.Theo GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền
với đất số CP 366131, Số vào sổ cấp GCN: CS01328 do Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Quảng Nam cấp ngày 25/02/2019 cho ông Phạm Đ và bà Ninh Thị
Bịch N; Cập nhật tặng cho ông Phạm Đức Đ và vợ là bà Nguyễn Thị S ngày
13/04/2021 theo số hồ sơ số 000058, TC01. Toàn bộ số tiền thu được từ việc
bán/xử lý tài sản bảo đảm được dùng để thanh toán nghĩa vụ trả nợ của Ông
Phạm Đức Đ và bà Nguyễn Thị S đối với Ngân hàng T. Nếu số tiền thu được từ
bán/xử lý tài sản bảo đảm không đủ thanh toán hết khoản nợ thì Ông Phạm Đức

3
Đ và bà Nguyễn Thị S vẫn phải có nghĩa vụ trả hết khoản nợ cho Ngân hàng
TMCP T.
2. Về chi phí tố tụng: Ông Phạm Đức Đ và bà Nguyễn Thị S có trách
nhiệm trả lại cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần T chi phí tố tụng xem xét,
thẩm định tại chỗ là 1.400.000 đồng (Một triệu bốn trăm nghìn đồng).
3. Án phí Dân sự sơ thẩm:
Ông Phạm Đức Đ và bà Nguyễn Thị S phải chịu tiền án phí là 27.915.403
đồng (Hai mươi bảy triệu chín trăm mười lăm nghìn bốn trăm lẻ ba đồng).
Hoàn lại cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần T số tiền tạm ứng án phí đã
nộp là 25.295.625 đồng (Hai mươi lăm triệu hai trăm chín mươi lăm nghìn sáu
trăm hai mươi lăm đồng) theo biên lai thu số 0019214 ngày 06 tháng 11 năm
2024 của Chi cục Thi hành án Dân sự thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam.
III. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
IV. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND TP Hội An;
- THA DS TP Hội An;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Võ Như Biên
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm