Quyết định số 17/2018/QĐST-HNGĐ ngày 16/01/2018 của TAND Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 17/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 17/2018/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 17/2018/QĐST-HNGĐ ngày 16/01/2018 của TAND Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Hai Bà Trưng (TAND TP. Hà Nội) |
Số hiệu: | 17/2018/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 16/01/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | QĐ công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QUẬN HAI BÀ TRƢNG -TP HÀ NỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----***----- -----***-----
Số: 17/2018/QĐST- HNGĐ Hai Bà Trưng, ngày 16 tháng 01 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân gia đình thụ lý số 14/2018/TLST-HNGĐ ngày 02
tháng 01 năm 2018, giữa:
* Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị H– Sinh năm: 1977
HKTT: B, H, H
* Bị đơn: Anh Lê Văn N- sinh năm 1973
HKTT: Đ, H
Cùng cư trú: phường V, quận H, H
Căn cứ Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 39, khoản 4 Điều 147, Điều 212 và Điều
213 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 24; điểm a khoản 5, khoản 6 Điều 27 Nghị quyết
số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án và điểm
1.1 phần II mục A Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết;
Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 09
tháng 01 năm 2018.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong Biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 09 tháng 01 năm 2018 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Chị Nguyễn Thị H và anh Lê Văn N
2. Công nhận sự thoả thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
*Về hôn nhân: Chị Nguyễn Thị H và anh Lê Văn N cùng thuận tình ly hôn.
*Về con chung: Chị Nguyễn Thị H và anh Lê Văn N xác nhận có hai con
chung là Lê Thăng L, sinh ngày 24/9/2002 và Lê Văn H, sinh ngày 19/4/2005.
Ghi nhận sự tự nguyện thoả thuận của anh chị:
Giao cháu Lê Văn H cho chị H trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng kể từ tháng 01
năm 2018 cho đến khi con chung đủ tròn 18 tuổi hoặc đến khi có sự thay đổi khác.
Giao cháu Lê Thăng L cho anh Lê Văn N trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng kể từ
tháng 01 năm 2018 cho đến khi con chung đủ trũn 18 tuổi hoặc đến khi có sự thay đổi
khác.
Về việc cấp dưỡng nuôi con chung: anh chị tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa
án giải quyết nên tạm Hoãn việc cấp dưỡng nuôi con chung đối với anh, chị cho đến
khi có yêu cầu hoặc khi có sự thay đổi khác.
Người không trực tiếp nuôi dưỡng con chung có quyền thăm nom, chăm sóc
con chung không ai được cản trở.
*Về tài sản chung, nhà ở chung: Anh chị tự thỏa thuận, không yêu cầu giải
quyết nên Toà án không xét.
*Về công nợ: Anh chị xác nhận không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết nên
Toà án không xét.
*Về án phí: Ghi nhận sự tự nguyện của chị Nguyễn Thị H chịu cả số tiền
150.000 đồng án phí ly hôn sơ thẩm, được trừ vào số tiền tạm ứng án phí 300.000
đồng đã nộp, chị H được nhận lại số tiền 150.000 đồng theo Biên lai thu tiền tạm ứng
số AC/2015/0003455 ngày 02/01/2018 của Chi cục Thi hành án Dân sự quận Hai Bà
Trưng, Thành phố Hà Nội.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận : Thẩm phán
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân quận H;
- Chi cục Thi hành án Dân sự Quận H;
- UBND P.T, Q.Đ, H
(Giấy chứng nhận kết hôn số 63/2000
Quyển số 01/2000 ngày 28/09/2000);
- Lưu hồ sơ. Đỗ Thị Hồng Hạnh
Tải về
Quyết định số 17/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 22/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm