Quyết định số 169/2025/QĐST-HNGĐ ngày 12/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Hà Nội, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 169/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 169/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 169/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 169/2025/QĐST-HNGĐ ngày 12/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Hà Nội, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 3 - Hà Nội, TP. Hà Nội |
Số hiệu: | 169/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 12/08/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Thảo - Tân. việc ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 3 - HÀ NỘI
-----***-----
Số: 169/2025/QĐST-VHNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----***-----
Hà Nội, ngày 12 tháng 08 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 3, HÀ NỘI
Căn cứ vào Điều 29; khoản 2 Điều 39; Điều 149; Điều 212 và Điều 213; Điều
396; Điều 397 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ vào các điều 51; 55; 81; 82; 83 của Luật hôn nhân và gia đình 2015
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc Hôn nhân gia đình thụ lý số:
141/2025/TLST-HNGĐ ngày 01 tháng 08 năm 2025 về việc yêu cầu công nhận
thuận tình ly hôn, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu: - Anh Trần Xuân T, sinh năm: 1971
Căn cước công dân số: 001071025497, cấp ngày 23/03/2021.
- Chị Nguyễn Thị T, sinh năm: 1989
Căn cước công dân số: 001189020249, cấp ngày 20/07/2021.
Cùng HKTT và trú tại: 19 Lê Quý Đôn, Phường H, Hà Nội.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1]. Về hôn nhân: Anh Trần Xuân T và chị Nguyễn Thị T cùng xác nhận:
anh chị kết hôn trên cơ sở tự nguyện, được tự do tìm hiểu và có đăng ký kết hôn
ngày 16/08/2012, tại Ủy ban nhân dân phường B, quận H, Thành phố Hà Nội. Đây
là kết hôn lần thứ nhất của anh chị. Sau khi kết hôn vợ chồng chung sống hạnh
phúc đến tháng 8 năm 2023 thì phát sinh nhiều mâu thuẫn. Nguyên nhân là do bất
đồng quan điểm sống, tính cách không hợp nhau, không có tiếng nói chung, hai vợ
chồng có nhiều sự khác biệt nên mâu thuẫn trầm trầm trọng, tình cảm vợ chồng
không còn. Vợ chồng đã nhiều lần cố gắng nói chuyện để hòa giải, tìm cách khắc
phục nhưng đều không có kết quả. Hiện vợ chồng đã sống ly thân từ giữa năm
2024 đến nay, mỗi người một cuộc sống, không ai quan tâm đến ai.
2
Nay chị T và anh T cùng thống nhất xác định mâu thuẫn không thể khắc
phục được, tình cảm vợ chồng không còn, cùng đề nghị Tòa án nhân dân Khu vực
3 công nhận thuận tình ly hôn.
[2]. Về con chung: Anh Trần Xuân T và chị Nguyễn Thị T thống nhất xác
nhận vợ chồng có 02 con chung là Trần Bảo Nam, sinh ngày 14/03/2011 và Trần
Anh Thư, sinh ngày 29/05/2017. Nay ly hôn, anh chị thỏa thuận giao con chung là
Trần Bảo Nam cho anh Trần Xuân T (là bố đẻ) trực tiếp nuôi dưỡng, giáo dục, giao
con chung là Trần Anh Thư cho chị Nguyễn Thị T (là mẹ đẻ) trực tiếp nuôi dưỡng,
giáo dục, kể từ khi ly hôn cho đến khi con chung tròn đủ 18 tuổi hoặc tới khi có sự
thay đổi khác.
Về cấp dưỡng nuôi con chung: Anh chị thống nhất tự thỏa thuận, không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
Anh Trần Xuân T và chị Nguyễn Thị T được quyền đi lại, thăm nom, chăm
sóc con chung, không ai được cản trở.
[3] Về tài sản, nhà ở chung: Anh chị thống nhất xác nhận không có, không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4]. Về công nợ chung: Anh chị thống nhất xác nhận không có, không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
[5] Về lệ phí: Chị Nguyễn Thị T tự nguyện chịu toàn bộ lệ phí ly hôn sơ
thẩm, tôi đồng ý.
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong Biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải không thành ngày 04 tháng 08 năm
2025 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo
đức xã hội. Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể:
1. Về quan hệ hôn nhân:
* Về tình cảm: Anh Trần Xuân T và chị Nguyễn Thị T cùng thuận tình ly hôn.
* Về con chung: Anh Trần Xuân T và chị Nguyễn Thị T thống nhất xác nhận
vợ chồng có 02 con chung là Trần Bảo Nam, sinh ngày 14/03/2011 và Trần Anh
Thư, sinh ngày 29/05/2017. Nay ly hôn, anh chị thỏa thuận giao con chung là Trần
Bảo Nam cho anh Trần Xuân T (là bố đẻ) trực tiếp nuôi dưỡng, giáo dục, giao con
chung là Trần Anh Thư cho chị Nguyễn Thị T (là mẹ đẻ) trực tiếp nuôi dưỡng, giáo
dục, kể từ khi ly hôn cho đến khi con chung tròn đủ 18 tuổi hoặc tới khi có sự thay
đổi khác.
Về cấp dưỡng nuôi con chung: Anh chị thống nhất tự thỏa thuận, không yêu
cầu Tòa án giải quyết nên Tòa án không xem xét.

3
Anh Trần Xuân T và chị Nguyễn Thị T được quyền đi lại, thăm nom, chăm
sóc con chung, không ai được cản trở.
* Về tài sản, nhà ở chung và công nợ chung: Anh Trần Xuân T và chị Nguyễn
Thị T thống nhất không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết nên Tòa án không
xem xét.
2. Về lệ phí Tòa án: Chị Nguyễn Thị T tự nguyện chịu cả 300.000đ (ba trăm
nghìn đồng) lệ phí ly hôn sơ thẩm, được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí đã nộp theo
biên lai số: 0002907 ngày 01/08/2025 tại Thi hành án dân sự Thành phố Hà Nội.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- UBND phường Hai Bà Trưng, HN;
(Số GCNKH số 79 Ngày 16/08/2012)
-THASD Thành phố Hà Nội
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Phan Thanh Hà
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm