Quyết định số 166/2018/QĐST-HNGĐ ngày 08/06/2018 của TAND huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 166/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 166/2018/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 166/2018/QĐST-HNGĐ ngày 08/06/2018 của TAND huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Ba Tri (TAND tỉnh Bến Tre) |
Số hiệu: | 166/2018/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 08/06/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN BA TRI - TỈNH BẾN TRE
Số: 166/2018/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ba Tri, ngày 08 tháng 6 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số: 241/2018/TLST/HNGĐ ngày
15 tháng 5 năm 2018, giữa:
- Nguyên đơn: Chị Lê Thị Hoàng O, sinh năm 1977. Địa chỉ: ấp A, xã B, huyện
D, tỉnh Bến Tre.
- Bị đơn: Anh Trần Trung T, sinh năm 1980. Địa chỉ: ấp Phú Thạnh, xã P, huyện
B, tỉnh Bến Tre.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 31
tháng 5 năm 2018.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 31 tháng 5 năm 2018 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Lê Thị Hoàng O với anh Trần Trung
T.
2. Công nhận sự thỏa thuận giữa các đương sự:
- Về hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Lê Thị Hoàng O với anh
Trần Trung T. Quan hệ hôn nhân theo giấy chứng nhận kết hôn số 18 quyển số
01/2012 ngày 23/02/2012 của UBND xã B, huyện D, tỉnh Bến Tre chấm dứt kể từ
ngày quyết định của Tòa án có hiệu lực.
- Về con chung: Chị Lê Thị Hoàng O tiếp tục nuôi cháu Trần Lê Hoàng L, sinh
ngày 21/5/2012, ghi nhận Chị O không yêu cầu anh Trần Trung T cấp dưỡng nuôi con
chung.
2
Anh Trần Trung T có quyền thăm nom con chung, không ai được cản trở. Khi coù
nhu caàu, vì lôïi ích cuûa con, hai beân có quyeàn yeâu caàu thay ñoåi ngöôøi nuoâi con và
mức cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung: Không có.
- Về nợ chung: Không có.
- Án phí hôn nhân gia đình hòa giải thành là: 150.000đ (Một trăm năm mươi
ngàn đồng) chị Lê Thị Hoàng O tự nguyện nộp và được khấu trừ vào tiền tạm ứng án
phí 300.000đ (Ba trăm ngàn đồng) đã nộp theo biên lai thu tiền số 0016109 ngày
11/5/2018 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện B, tỉnh Bến Tre. Chị O còn nhận lại:
150.000đ (Một trăm năm mươi ngàn đồng).
Trường hợp baûn aùn, quyết ñịnh ñược thi haønh theo quy ñịnh tại Điều 2 Luật Thi
haønh aùn daân sự thì người ñược thi haønh aùn daân söï, người phải thi haønh aùn daân söï coù
quyền thỏa thuận thi haønh aùn, quyền yeâu cầu thi haønh aùn, tự nguyện thi haønh aùn hoặc
bị cưỡng chế thi haønh aùn theo quy ñònh tại caùc Đieàu 6, 7, 7a, 7b vaø 9 Luật Thi haønh
aùn daân sự; thời hiệu thi haønh aùn ñược thực hiện theo quy ñịnh tại Ñiều 30 Luật thi
haønh aùn daân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
-
TAND tỉnh Bến Tre;
-
VKSND huyện B;
-
Chi cục THADS huyện B;
-
UBND xã B;
-
Các đương sự;
-
Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Trần Thị Hồng Hạnh
Tải về
Quyết định số 166/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm