Quyết định số 164/2018/QĐST-DS ngày 12/09/2018 của TAND huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 164/2018/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 164/2018/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 164/2018/QĐST-DS ngày 12/09/2018 của TAND huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Càng Long (TAND tỉnh Trà Vinh) |
Số hiệu: | 164/2018/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 12/09/2018 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Bà D yêu cầu chị L, anh M trả lại 4.500.00đ tiền hụi mà bà D đã đóng |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CÀNG LONG
TỈNH TRÀ VINH
Số: 164/2018/QĐST-DS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Càng Long, ngày 12 tháng 9 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ khoản 02 Điều 357 của Bộ luật dân sự;
Căn cứ vào Điều 12 và Điều 26 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 04 tháng 9 năm 2018 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý
số: 292/2018/TLST-DS, ngày 04 tháng 9 năm 2018.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành
về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương
sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Xét thấy: bà Ngô Thị D thuộc diện là thân nhân liệt sĩ (cha bà D được
chứng nhận là liệt sĩ) và bà D có đơn xin miễn nộp tiền án phí phù hợp với điểm đ
khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội nên miễn toàn bộ tiền án phí cho bà D.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự về: “Tranh chấp hợp
đồng góp hụi” giữa:
Nguyên đơn: Bà Ngô Thị D, sinh năm 1966. Địa chỉ: ấp P2, xã B, huyện
C, tỉnh T.
Bị đơn: 1. Chị Nguyễn Thị Hồng L, sinh năm 1978;
2. Anh Nguyễn Văn M, sinh năm 1977.
Cùng địa chỉ: ấp P2, xã B, huyện C, tỉnh T.
Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan:
Ông Cao Văn R, sinh năm 1966. Địa chỉ: ấp P2, xã B, huyện C, tỉnh T.
2. Sự thoả thuận của các đương sự về số tiền trả, thời gian trả và án
phí cụ thể như sau:
2
Chị Nguyễn Thị Hồng L và anh Nguyễn Văn M tự nguyện trả cho bà Ngô
Thị D số tiền hụi còn nợ 4.500.000 (Bốn triệu năm trăm nghìn) đồng. Bà D không
yêu cầu tính lãi.
Về thời hạn trả tiền: bà Ngô Thị D cùng với chị Nguyễn Thị Hồng L và
anh Nguyễn Văn M tự nguyện thỏa thuận do Chi cục Thi hành án dân sự huyện
Càng Long giải quyết theo luật thi hành án.
Kể từ ngày quyết định có hiệu lực pháp luật, có đơn yêu cầu thi hành án
của người được thi hành án cho đến khi thi hành án xong tất cả các khoản tiền,
hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu thêm cho bên được thi hành án
khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản
2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015.
Về án phí dân sự sơ thẩm: số tiền 150.000 đồng. Bà Ngô Thị D cùng với
chị Nguyễn Thị Hồng L và anh Nguyễn Văn M thỏa thuận mỗi bên nộp 50% tiền
án phí nên chị Nguyễn Thị Hồng L và anh Nguyễn Văn M phải nộp 75.000 đồng;
bà Ngô Thị D phải nộp 75.000 đồng, nhưng do bà Ngô Thị D được miễn nộp tiền
án phí nên không phải nộp.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân
sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh;
- VKSND huyện, tỉnh;
- Chi Cục THADS huyện;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
(đã ký tên và đóng dấu)
Nguyễn Thị Kim Nhung
Tải về
Quyết định số 164/2018/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm