Quyết định số 163/2025/QĐST-HNGĐ ngày 20/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 13 - An Giang, tỉnh An Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 163/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 163/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 163/2025/QĐST-HNGĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 163/2025/QĐST-HNGĐ ngày 20/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 13 - An Giang, tỉnh An Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 13 - An Giang, tỉnh An Giang |
| Số hiệu: | 163/2025/QĐST-HNGĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 20/09/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Bà T yêu cầu ly hôn với ông T1 |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 13 – AN GIANG
Số: 163/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
An Giang, ngày 29 tháng 9 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN
CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số: 101/2025/TLST-HNGĐ
ngày 15 tháng 9 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Cao Thị T, sinh năm 1974. Số CCCD 089174014293.
Địa chỉ cư trú: Số C, ấp B, xã B, tỉnh An Giang.
- Bị đơn: Ông Cao Trung T1, sinh năm 1971. Số CCCD 089071005846.
Địa chỉ cư trú: Tổ E, ấp B, xã B, tỉnh An Giang;
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng Dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 58 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
20 tháng 9 năm 2025;
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 20 tháng 9 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Bà Cao Thị T và ông Cao Trung
T1.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về hôn nhân: Bà Cao Thị T và ông Cao Trung T1 thống nhất thuận tình ly
hôn.
Giấy chứng nhận kết hôn số vào sổ 154, quyển số 01, ngày đăng ký
11/8/2009 do Ủy ban nhân dân xã B, huyện C (nay là xã B), tỉnh An Giang cấp
cho ông Cao Trung T1 và bà Cao Thị T không còn giá trị pháp lý.
- Về con chung: Ông Cao Trung T1 và bà Cao Thị T thống nhất 03 (ba) con
chung tên Cao Thanh T2, sinh ngày 25/01/2003, Cao Hoài S, sinh ngày
06/12/2004 và Cao Hồng N, sinh ngày 01/7/2012. Hiện cháu T2 và cháu S đã
thành niên và có khả năng lao động được nên không yêu cầu giải quyết, riêng cháu
N đang sống với bà T. Khi ly hôn, bà T được tiếp tục nuôi dưỡng cháu N, ông T1
không phải cấp dưỡng nuôi con chung.
Về quyền và nghĩa vụ thăm nom con chung: Ông Cao Trung T1 có quyền
và nghĩa vụ thăm nom con chung theo quy định của pháp luật.
Người được trực tiếp nuôi dưỡng con chung và các thành viên trong gia
đình không được cản trở người không trực tiếp nuôi con đến thăm nom, nuôi
dưỡng, chăm sóc và giáo dục con chung.
Quyền trực tiếp nuôi dưỡng con chung và cấp dưỡng nuôi con là không cố
định. Vì lợi ích của các con, theo yêu cầu của một bên, các bên hoặc cá nhân, tổ
chức theo quy định của pháp luật thì Tòa án có thể quyết định thay đổi người trực
tiếp nuôi con hoặc thay đổi về cấp dưỡng nuôi con chung.
- Về tài sản chung và nợ chung: Bà Cao Thị T và ông Cao Trung T1 thống
nhất không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về án phí sơ thẩm: Bà Cao Thị T tự nguyện chịu toàn bộ án phí hôn nhân
sơ thẩm 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng) (bao gồm tự nguyện chịu
luôn phần án phí hôn nhân sơ thẩm của ông Cao Trung T1 phải chịu) nhưng được
trừ vào số tiền tạm ứng án phí 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) mà bà T đã nộp
theo biên lai thu tạm ứng án, lệ phí Tòa án số 0001813 ngày 11 tháng 9 năm 2025
của Chi cục Thi hành án dân sự tỉnh An Giang, bà Cao Thị T được nhận lại
150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh An Giang;
- VKSNDKV13-AG;
- THADS tỉnh AG;
- UBND xã Bình Thủy,
tỉnh An Giang;
- Đương sự;
- Lưu: Hồ sơ vụ án, VP.
THẨM PHÁN
Thái Dương Thùy Dung
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm