Quyết định số 163/2024/QĐST-HNGĐ ngày 12/11/2024 của TAND Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 163/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 163/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 163/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 163/2024/QĐST-HNGĐ ngày 12/11/2024 của TAND Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Sơn Trà (TAND TP. Đà Nẵng) |
Số hiệu: | 163/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 12/11/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận ly hôn Xuân _ Tấn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUẬN SƠN TRÀ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 163/2024/QĐST-HNGĐ S, ngày 12 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân gia đình thụ lý số 165/2024/TLST-HNGĐ ngày
01 tháng 10 năm 2024, giữa:
- Nguyên đơn: Bà Lâm Thị Thanh X – sinh năm: 1991; Nơi cư trú: K N, tổ D
phường A, quận S, Tp Đà Nẵng.
- Bị đơn: Ông Trần Ngọc T - sinh năm 1988; Nơi cư trú: K54/7/8 N, tổ D
phường A, quận S, Tp Đà Nẵng. Hiện đang chấp hành án tại Đội 31-KII, Trại giam
A, tỉnh Quảng Nam.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 04
tháng 11 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 04 tháng 11 năm 2024 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa bà Lâm Thị Thanh X và ông Trần
Ngọc T (Do công nhận thuận tình ly hôn giữa bà Lâm Thị Thanh X và ông Trần
Ngọc T nên Giấy chứng nhận kết hôn số 106 do Ủy ban nhân dân phường A, quận S,
Đà Nẵng cấp ngày 28/11/2013 không còn giá trị pháp lý).
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà Lâm Thị Thanh X và ông Trần Ngọc T thống nhất
thuận tình ly hôn.
- Về quan hệ con chung: Bà Lâm Thị Thanh X và ông Trần Ngọc T xác định
có 03 con Trần Ngọc Thùy D, sinh ngày: 07/11/2016; Trần Ngọc T1, sinh ngày:
14/01/2018, Trần Ngọc Quốc T2, sinh ngày 25/8/2021. Ly hôn ông bà thỏa thuận
giao 03 con cho bà Lâm Thị Thanh X trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi các con đủ 18
tuổi. Ông Trần Ngọc T không phải cấp dưỡng nuôi con.
Bên không trực tiếp nuôi con vẫn được thực hiện mọi quyền và nghĩa vụ đối
với con chung theo quy định của pháp luật, không ai được ngăn cản. Khi cần thiết vì
2
quyền, lợi ích con chung các bên có quyền yêu cầu thay đổi người nuôi con hoặc yêu
cầu thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung: Bà Lâm Thị Thanh X và ông Trần Ngọc T xác định không
có
- Về nợ chung: Bà Lâm Thị Thanh X và ông Trần Ngọc T xác định không có
- Về án phí: Án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm 150.000 đồng (Một trăm năm
mươi nghìn đồng) bà Lâm Thị Thanh X và ông Trần Ngọc T mỗi người chịu 75.000
đồng nhưng bà X tự nguyện chịu 150.000 đồng được khấu trừ vào tiền tạm ứng án
phí bà X đã nộp tại Chi cục Thi hành án dân sự quận S, Đà Nẵng biên lai thu số
0002875 ngày 01/10/2024.
Hoàn trả cho bà Lâm Thị Thanh X 150.000 đồng tiền tạm ứng án phí bà X đã
nộp tại Chi cục Thi hành án dân sự quận S, Đà Nẵng biên lai thu số 0002875 ngày
01/10/2024.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc
bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7, và 9 Luật thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân
sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Đương sự;
- VKSND quận S;
- Chi cục THADS quận S;
- UBND phường A, quận S, Đà Nẵng.
- Lưu hồ sơ.
Nguyễn Thị Hạnh
Tải về
Quyết định số 163/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 163/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 04/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 04/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 04/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 04/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 03/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 03/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 03/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 03/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 03/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 03/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 03/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 03/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 03/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 03/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 03/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm