Quyết định số 160/2025/QĐST-HNGĐ ngày 30/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 160/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 160/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 160/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 160/2025/QĐST-HNGĐ ngày 30/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 3 - Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai |
Số hiệu: | 160/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 30/06/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Bà Lê Thị Đ và ông Hoàng Văn H yêu cầu Công nhận thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TRẢNG BOM
TỈNH ĐỒNG NAI
Số: 160/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Trảng Bom, ngày 30 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 và khoản 4 Điều 397 của Bộ luật tố tụng
dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, Điều 57 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 594/2025/TLST-VHNGĐ
ngày 17 tháng 6 năm 2025 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn”, giữa
những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Bà Lê Thị Đ, sinh năm 1979.
Địa chỉ thường trú: Tổ 9, khu phố V, phường P, thành phố B, tỉnh Đồng
Nai.
- Ông Hoàng Văn H, sinh năm 1980.
Địa chỉ thường trú: Tổ 9, khu phố V, phường P, thành phố B, tỉnh Đồng
Nai.
Địa chỉ liên lạc: Ấp TP, xã Đ1, huyện TB, tỉnh Đồng Nai.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Xét thấy quan hệ giữa bà Lê Thị Đ và ông Hoàng Văn H là hôn nhân hợp
pháp, ngày 20/6/2025, Tòa án đã tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ; giải
thích về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng và các vấn đề khác có liên quan.
Kết quả hòa giải đoàn tụ không thành. Các đương sự yêu cầu Tòa án công nhận
thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của họ như sau:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Bà Lê Thị Đ và ông Hoàng Văn H thuận tình ly
hôn.
[2] Về con chung: Các đương sự trình bày trong thời kỳ hôn nhân giữa bà
Lê Thị Đ và ông Hoàng Văn H có 01 (một) con chung là: Cháu Hoàng Công
H1; Sinh ngày: 22/7/2009.
2
Sau khi ly hôn, ông bà thống nhất giao cháu H1 cho ông Hoàng Văn H tiếp
tục là người trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục, bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp cho con chung cho đến khi con chung trưởng thành và có khả năng lao
động. Tạm thời bà Lê Thị Đ không phải cấp dưỡng nuôi con chung.
Các đương sự được quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung, không
ai được quyền cản trở. Vì quyền lợi của các con chung chưa thành niên các
đương sự có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con và cấp dưỡng nuôi
con theo quy định của pháp luật. Việc thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi
ly hôn, nghĩa vụ cấp dưỡng và chấm dứt nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con theo quy
định tại Điều 84, Điều 107, Điều 110 và Điều 118 Luật hôn nhân gia đình năm
2014.
[3] Về tài sản chung: Các đương sự trình bày tự thỏa thuận, không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
[4] Về nợ chung: Các đương sự trình bày không có, không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
[5] Về án phí: Bà Lê Thị Đ và ông Hoàng Văn H phải chịu 300.000 (ba
trăm nghìn) đồng tiền lệ phí giải quyết việc dân sự sơ thẩm nhưng được khấu trừ
vào số tiền 300.000 (ba trăm nghìn) đồng tạm ứng lệ phí dân sự sơ thẩm đã nộp
tại biên lai thu số 0001456 ngày 17/6/2025 của Chi cục thi hành án dân sự huyện
TB. Bà Lê Thị Đ và ông Hoàng Văn H đã nộp đủ lệ phí.
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 20/6/2025 là hoàn toàn
tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự
nguyện ly hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự
thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà Lê Thị Đ và ông Hoàng Văn H thuận tình ly
hôn.
- Về con chung: Giao cháu Hoàng Công H1; Sinh ngày: 22/7/2009 cho
ông Hoàng Văn H tiếp tục là người trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục,
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho con chung cho đến khi con chung trưởng
thành và có khả năng lao động. Tạm thời bà Lê Thị Đ không phải cấp dưỡng
nuôi con chung.
Các đương sự được quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung, không
ai được quyền cản trở. Vì quyền lợi của các con chung chưa thành niên các
đương sự có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con và cấp dưỡng nuôi
con theo quy định của pháp luật. Việc thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi
ly hôn, nghĩa vụ cấp dưỡng và chấm dứt nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con theo quy

3
định tại Điều 84, Điều 107, Điều 110 và Điều 118 Luật hôn nhân gia đình năm
2014.
- Về tài sản chung: Các đương sự trình bày tự thỏa thuận, không yêu cầu
Tòa án giải quyết nên không xem xét.
- Về nợ chung: Các đương sự trình bày không có, không yêu cầu Tòa án
giải quyết nên không xem xét.
2. Về lệ phí: Bà Lê Thị Đ và ông Hoàng Văn H phải chịu 300.000 (ba trăm
nghìn) đồng tiền lệ phí giải quyết việc dân sự sơ thẩm nhưng được khấu trừ vào
số tiền 300.000 (ba trăm nghìn) đồng tạm ứng lệ phí dân sự sơ thẩm đã nộp tại
biên lai thu số 0001456 ngày 17/6/2025 của Chi cục thi hành án dân sự huyện
TB. Bà Lê Thị Đ và ông Hoàng Văn H đã nộp đủ lệ phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện TB;
- UBND xã Đ1, huyện TB, tỉnh Đồng Nai;
(GCNKH số 80 ngày 01/8/2007);
- Chi cục THADS huyện TB;
- TAND tỉnh Đồng Nai;
- VKSND tỉnh Đồng Nai;
- Lưu hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Bùi Thị Liên
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm