Quyết định số 160/2024/QĐST-HNGĐ ngày 12/09/2024 của TAND huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh về vụ án ly hôn do mâu thuẫn về kinh tế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 160/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 160/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 160/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 160/2024/QĐST-HNGĐ ngày 12/09/2024 của TAND huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh về vụ án ly hôn do mâu thuẫn về kinh tế |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn do mâu thuẫn về kinh tế |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Tiểu Cần (TAND tỉnh Trà Vinh) |
Số hiệu: | 160/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 12/09/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | công nhận thuận tình y hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN T
TỈNH TRÀ VINH
Số: 160/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
T, ngày 12 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ hôn nhân và gia đình thụ lý số: 260/2024/TLST-HNGĐ, ngày
04 tháng 9 năm 2024 về việc“Tranh chấp ly hôn và nuôi con” giữa:
- Nguyên đơn: Anh Lưu Văn B, sinh năm 1986
Địa chỉ: Ấp S, xã H, huyện T, tỉnh Trà Vinh.
- Bị đơn: Chị Nguyễn Thị Minh P, sinh năm 1992
Địa chỉ: Ấp S, xã H, huyện Ti, tỉnh Trà Vinh.
Căn cứ vào Điều 212, 213 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ vào các Điều 54, 55, 81, 82, 83, 84 của Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2014;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 04
tháng 9 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 04 tháng 9 năm 2024 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Anh Lưu Văn B và chị Nguyễn Thị
Minh P.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về hôn nhân: Anh Lưu Văn B và chị Nguyễn Thị Minh P thống nhất thuận
tình ly hôn.
- Về con chung: Anh Lưu Văn B và chị Nguyễn Thị Minh P thống nhất đồng
ý giao 02 con chung tên: Lưu Thị Thảo L, sinh ngày 31/7/2017 và Lưu Thị Thảo
2
V, sinh ngày 19/6/2010 cho chị P được quyền trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn
theo nguyện vọng của các con chung.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai được cản trở. Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc
thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế
quyền thăm nom con của người đó. Người trực tiếp nuôi con cùng các thành viên
trong gia đình không được cản trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm
nom, chăm sóc, giáo dục con.
- Về cấp dưỡng nuôi con: Chị Nguyễn Thị Minh P không yêu cầu anh Lưu
Văn B cấp dưỡng nuôi con nên Toà án không đặt ra xem xét giải quyết.
- Về tài sản chung: Không có, không yêu cầu Tòa án xem xét giải quyết.
- Về nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án xem xét giải quyết.
- Về án phí: Án phí hôn nhân sơ thẩm bằng 150.000 đồng, anh B tự nguyện
chịu toàn bộ số tiền 150.000 đồng (trong đó phần án phí anh B phải chịu là 75.000
đồng, phần án phí anh B chịu thay cho chị P là 75.000 đồng) nhưng được trừ vào
số tiền tạm ứng án phí đã nộp 300.000 đồng theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí
số 0003076 ngày 04/9/2024 tại Chi cục thi hành án dân sự huyện T, tỉnh Trà Vinh,
hoàn trả cho anh B số tiền 150.000 đồng tại Chi cục thi hành án dân sự huyện T,
tỉnh Trà Vinh.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- VKSND huyện T;
- Các đương sự;
- UBND xã H
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Tải về
Quyết định số 160/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 160/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 01/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 05/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 29/07/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 22/07/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 02/07/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 24/06/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/05/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 19/04/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 21/03/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/03/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/03/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 28/12/2023
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 21/12/2023
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 20/12/2023
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 15/12/2023
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 01/12/2023
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/10/2023
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/10/2023
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 16/10/2023
Cấp xét xử: Sơ thẩm