Quyết định số 16/2025/QĐST-HNGĐ ngày 31/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 16/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 16/2025/QĐST-HNGĐ ngày 31/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 7 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: 16/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 31/07/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ly hôn, tranh chấp nuôi con
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 7
TỈNH THANH HOÁ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 16/2025/QĐST-HNGĐ Thanh Hoá, ngày 31 tháng 7 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
n cứ hồ sơ vụ án hôn nhân gia đình thụ số 04/2025/TLST-HN
ngày 10 tháng 7m 2025 về việc:Ly hôn, tranh chấp nuôi con”, giữa:
- Nguyên đơn: Bà Đỗ Thị X - Sinh năm 1978
Số căn cước công dân: 038178005693
Địa chỉ: Thôn Q B, xã V L, tỉnh Thanh Hóa.
- Bị đơn: Ông Phạm Văn H - Sinh năm 1976
Số căn cước công dân: 038076006651
Địa chỉ: Thôn Q B, xã V L, tỉnh Thanh Hóa.
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213, khoản 3, 4 Điều 147 của Bộ luật tố tụng
dân sự;
Căn cứ vào các Điều 51, 55, 57, 58, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ o Điều 5, khoản 1 Điều 6, điểm a khoản 1 Điều 24, khoản 7 Điều
26; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 23
tháng 7 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 23 tháng 7 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thi hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyn lyn
và h gii thành, không có đương sự o thay đổi ý kiến vsự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Đỗ Thị X và ông Phm Văn H.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa Đỗ Thị X ông
Phạm Văn H.
- Về con chung: ĐThị X và ông Phạm Văn H thống nhất: Vchồng
02 con chung Phạm Thị Thanh M(Giới tính: Nữ) sinh ngày 26/10/2002,
Phạm Vân A (Giới tính: Nữ) sinh ngày 29/6/2008. Con chung Phạm Thị
Thanh M hiện nay đã trưởng thành tự lập được nên không yêu cầu Toà án
giải quyết.
X ông H thống nhất, thỏa thuận: X được trực tiếp nuôi dưỡng
con chung là Phạm Vân A. Ông H không phải đóng góp tiền cấp dưỡng nuôi con
chung.
Ông Phạm Văn H có quyn, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục con chung không ai được ngăn cấm, cản trở.
- Vtài sản chung, công nợ chung: Đỗ Thị X ông Phạm Văn H
thống nhất vợ chồng tthoả thuận phân chia tài sản chung công nợ chung
nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về án p: Đỗ Thị X ông Phạm Văn H thống nhất, thỏa thuận:
Đỗ Thị X chịu toàn bộ tiền án phí HNGĐ thẩm 150.000 đồng (Một trăm
năm mươi nghìn đồng) nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí sơ thẩm X
đã nộp là 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng), theo biên lai thu tiền số 0001458,
ngày 10 tháng 7 năm 2025 tại Phòng thi hành án dân sự khu vực 7 - Thanh Hoá.
Trả lại cho X 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng) tiền tạm ứng
án phí ly hôn.
3. Quyết định y hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tc phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát ND khu vực 7 - Thanh Hoá;
- THADS tỉnh Thanh Hoá;
- TAND tỉnh Thanh Hóa;
- UBND xã Vĩnh Lộc;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Ngô Thị Tuyết
Tải về
Quyết định số 16/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 16/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 16/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 16/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất