Quyết định số 16/2025/QĐST-HNGĐ ngày 29/05/2025 của TAND huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 16/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 16/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 16/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 16/2025/QĐST-HNGĐ ngày 29/05/2025 của TAND huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Minh Hóa (TAND tỉnh Quảng Bình) |
Số hiệu: | 16/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 29/05/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị Đinh Thị Thanh T và anh Nguyễn Duy T1 thỏa thuận thay đổi mức cấp dưỡng nuôi cháu Nguyễn Hương T2, sinh ngày 12/02/2011 và cháu Nguyễn Thanh H, sinh ngày 02/01/2013 đã được công nhận tại Quyết định số 30/2023/QĐST-HNGĐ ngày 04/5/2023 của Tòa án nhân dân huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình. Anh Nguyễn Duy T1 thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi cháu Nguyễn Hương T2, sinh ngày 12/02/2011 và cháu Nguyễn Thanh H, sinh ngày 02/01/2013 định kỳ hàng tháng mỗi cháu là 2.000.000 đồng. Thời hạn cấp dưỡng từ tháng 6/2025 cho đến khi các cháu Nguyễn Hương T2 và cháu Nguyễn Thanh H đủ 18 tuổi. |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

QUYẾT ĐỊNHCÔNG NHẬN KẾT QUẢ HÒA GIẢI THÀNH TẠI TÒA
ÁN
Căn cứ các Điều 32, 33, 34 và 35 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án;
Căn cứ vào các Điều 107, 110, 116, 117 Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào yêu cầu công nhận kết quả hòa giải thành của chị Đinh Thị
Thanh T và anh Nguyễn Duy T1;
Sau khi nghiên cứu:
- Đơn khởi kiện về việc thay đổi mức cấp dưỡng cho con đề ngày 29
tháng 4 năm 2025 của
chị Đinh Thị Thanh T;
- Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày 28 tháng 5 năm 2025 về việc
thỏa thuận giải quyết toàn bộ vụ việc của các bên tham gia hòa giải sau đây:
+ Chị Đinh Thị Thanh T, sinh năm 1983; địa chỉ: tổ dân phố C, thị trấn Q,
huyện M, tỉnh Quảng Bình;
+ Anh Nguyễn Duy T1, sinh năm 1982; địa chỉ: tổ dân phố E, thị trấn Q,
huyện M, tỉnh Quảng Bình.
- Các tài liệu kèm theo Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải do Hòa giải
viên chuyển sang Tòa án và các tài liệu do Tòa án thu thập được theo quy định
tại khoản 2 Điều 32 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án (nếu có).
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Kết quả hòa giải thành được ghi trong Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải
ngày 28 tháng 5 năm 2025 có đủ các điều kiện quy định tại Điều 33 của Luật
Hòa giải, đối thoại tại Tòa án.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận kết quả hòa giải thành của các bên được ghi trong Biên bản
ghi nhận kết quả hòa giải ngày 28 tháng 5 năm 2025, cụ thể như sau:
Chị Đinh Thị Thanh T và anh Nguyễn Duy T1 thỏa thuận thay đổi mức
cấp dưỡng nuôi cháu Nguyễn Hương T2, sinh ngày 12/02/2011 và cháu Nguyễn
Thanh H, sinh ngày 02/01/2013 đã được công nhận tại Quyết định số
30/2023/QĐST-HNGĐ ngày 04/5/2023 của Tòa án nhân dân huyện Minh Hóa,
tỉnh Quảng Bình.
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN MINH HÓA
TỈNH QUẢNG BÌNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆTNAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
Số: 16/2025/QĐCNHGT-HNGĐ
Minh Hóa, ngày 28 tháng 5 năm 2025
2
Anh Nguyễn Duy T1 thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi cháu Nguyễn
Hương T2, sinh ngày 12/02/2011 và cháu Nguyễn Thanh H, sinh ngày
02/01/2013 định kỳ hàng tháng mỗi cháu là 2.000.000 đồng. Thời hạn cấp
dưỡng từ tháng 6/2025 cho đến khi các cháu Nguyễn Hương T2 và cháu Nguyễn
Thanh H đủ 18 tuổi.
Trường hợp vi phạm nghĩa vụ nộp tiền cấp dưỡng thì người được thi hành
án có quyền yêu cầu thi hành án và kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của
người được thi hành án cho đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn
phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy
định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015, trừ trường hợp pháp
luật có quy định khác.
2. Quyết định này có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ký, không bị kháng
cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân
sự và được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các bên tham gia hòa giải;
- VKSND huyện Minh Hóa;
- Chi cục THADS huyện Minh Hóa;
- Lưu: TA.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Đinh Đức Cảnh

3
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 01-QĐHG:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định công nhận kết quả hòa giải thành, nếu là
Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên Tòa án nhân
dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví
dụ: TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THƯỜNG TÍN THÀNH PHỐ HÀ NỘI). Tòa án
cấp tỉnh để riêng một dòng (trong ví dụ trên thì THÀNH PHỐ HÀ NỘI để riêng một
dòng); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án
nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định, ô thứ ba ghi lĩnh vực tranh chấp
(ví dụ: Số: 02/2021/QĐCNHGT-KDTM).
(3) Ghi họ và tên của người yêu cầu công nhận kết quả hòa giải thành.
(4) Ghi quan hệ tranh chấp mà người khởi kiện yêu cầu giải quyết.
(5) Ghi tên của người khởi kiện. Nếu là cá nhân thì ghi rõ họ tên của người đó và tùy
theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên; nếu là cơ quan,
tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức đó.
(6) Ghi tên, địa chỉ của các bên tham gia hòa giải, người đại diện, người phiên dịch
(nếu có); Nếu là cá nhân thì ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của
người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ trụ sở của cơ
quan, tổ chức đó. Đối với người đại diện thì ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay
là người đại diện theo ủy quyền; nếu là người đại diện theo pháp luật thì cần ghi chú
trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người được đại diện; nếu là người đại diện
theo ủy quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn “văn bản ủy quyền ngày... tháng...
năm...”.
4
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A; cư trú tại... là người đại diện theo pháp luật của người
khởi kiện (Giám đốc Công ty TNHH T3).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B; cư trú tại... là người đại diện theo ủy quyền của người khởi kiện
(Văn bản ủy quyền ngày... tháng... năm...).
(7) Ghi đầy đủ, lần lượt các thoả thuận của các bên tham gia hòa giải về từng vấn đề
đã được thể hiện trong Biên bản ghi nhận kết quả hoà giải.
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm